Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 1 mm. Khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe S1S2 là 2 m. Chiếu vào hai khe S đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1= 0,4 µm và λ2với 0,5 µm λ20,65 µm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 5,6 mm có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Bước sóng λ2có giá trị là:
0,52 µm.
0,56 µm.
0,60 µm.
0,62 µm.
0,56 µm.
Tại M có vân sáng cùng màu với vân trung tâm, nên tại đó có hai vân sáng của λ1và λ2 trùng nhau.
Do đó:
k1λ1 =k2λ2 =7.0,4.10-6 = 2,8.10-6
0,5.10-6λ2 =0,65.10-6 4,3 k2 5,6
k2 = 5λ2==0,56.10-6 (m) = 0,56 (µm).
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Một nguồn sáng điểm đơn sắc chiếu sáng hai khe F1, F2 song song và cách nhau a = 1,5 mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M đặt cách hai khe D = 2,5 mm. Khoảng cách từ một vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ năm ở bên phải nó là x = 4,55 mm. Tần số của bức xạ là
-
Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 20 cm, được cắt làm 2 phần bằng nhau theo mặt phẳng chứa trục chính. Một khe sáng hẹp S nằm trên mặt phẳng cắt và vuông góc với trục chính, cách thấu kính khoảng 40 cm. Tách dần hai nửa thấu kính đến một khoảng để nhận ảnh S1 và S2 cách nhau 2 mm. Màn quan sát E đặt vuông góc với trục chính và cách các ảnh S1, S2 khoảng 1,6 m. Độ rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là:
-
Trong thí nghiệm với hai khe Young, hai khe hẹp F1, F2 cách nhau một khoảng a = 1,2 mm, màn M để hứng vân giao thoa ở cách mặt phẳng chứa F1, F2 một khoảng D = 0,9 m. Người ta quan sát được 9 vân sáng. Khoảng cách giữa trung điểm hai vân sáng ngoài cùng là 3,6 mm. Bưóc sóng của bức xạ đó có độ dài
-
Một nguồn sáng đơn sắcλ = 0,6µm chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2hẹp, song song, cách nhau 1 mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1 m. Đặt trước khe S1 một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 12 µm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn thế nào?
-
Tia hồng ngoại là
-
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng:
-
Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng biến thiên từ λđ= 0,750 µm đến λt = 0,400 µm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Bề rộng của quang phổ bậc 3 thu được trên màn là:
-
Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
-
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 1 mm. Khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe S1S2 là 2 m. Chiếu vào hai khe S đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1= 0,4 µm và λ2với 0,5 µm λ20,65 µm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 5,6 mm có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Bước sóng λ2có giá trị là:
-
Một loại thủy tinh có chiết suất đối với ánh sáng đỏ là 1,6444 và chiết suất đối với ánh sáng tím là 1,6852. Chiếu một tia sáng trắng hẹp từ không khí vào khối thuỷ tinh này với góc tới 80° thì góc khúc xạ của các tia lệch nhau lớn nhất một góc bằng bao nhiêu?
-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trắng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3 m.
3. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm là. (ta có:Δx = 5i - 2i = 3i = 3 mm i = 1 mm:
-
Phép phân tích quang phổ là
-
Câu phát biểu nào đây về hiện tượng tán sắc sai?
-
Trong thí nghiệm Young (Iâng) ánh sáng dùng trong thí nghiệm là đơn sắc có bước sóng λ= 0,4µm, khoảng cách giữa 2 khe a = 0,4 mm. Để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5 mm ta có vân sáng bậc 5 thì khoảng cách từ hai khe đến màn là:
-
Tia Rơnghen có bước sóng
-
Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng; thay kính lọc sắc theo thứ tự là: vàng, lục, tím; khoảng vân đo được bằng i1; i2; i3 thì:
-
Chọn phát biểu sai?
-
Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 5 mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng đến màn quan sát là D = 1,2 m. Ánh sáng do hai khe phát ra có bước sóngλ = 0,6 μm. Ở phía trên vân sáng trung tâm, vân sáng bậc 1 cách vân tối thứ 3 một đoạn là
-
Một khe sáng hẹp S được đặt song song cách giao tuyến của 2 gương phẳng (Fre-nen) đặt hơi chếch nhau một khoảng SO = 80 cm. Để khoảng cách giữa 2 ảnh S1 và S2 của S tạo thành bởi 2 gương bằng 1 mm thì gócα giữa hai mặt gương phải là
-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trắng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3 m.
1. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Phân tích về hình tượng nhân vật Huấn Cao (Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân)
-
Anh ( chị) hãy chứng minh bút pháp lãng mạn trong truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
-
Anh (chị) hãy chứng minh truyện ngắn Chí Phèo của nhà văn Nam Cao là một kiệt tác văn học có giá trị nhân đạo to lớn.
-
Phân tích bức tranh phố huyện trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của nhà văn Thạch Lam
-
Anh (chị) hãy giải thích vìsao truyện ngắn Hai đứa trẻ được coi là tác phẩm chứa đựng tinh thần nhân đạo của nhà văn Thạch Lam?
-
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình log2(x2)>3 .
-
Tìm nghiệm của bất phương trình log2(2xx2)0 .
-
Tìm nghiệm của bất phương trình log3(2x+1)<2 .
-
Tìm nghiệm của bất phương trình log3(2x1)>3 .
-
Tìm nghiệm của bất phương trình log5(2x+15)2 .