Gạch xây dựng là vật liệu xây dựng đóng vai trò hình thành kết cấu và kiến trúc cơ bản của công trình. Việc lựa chọn loại gạch xây nhà hợp lý có thể giúp giảm chi phí đầu tư của công trình đáng kể. Do đa phần gạch xây để xây tường, nâng nền nên không đóng vai trò lớn trong việc chịu lực. Việc giảm khối lượng của gạch xây nhà sẽ giúp giảm tải trọng bản thân của công trình. Do vậy, sẽ giảm chi phí kết cấu móng cọc và kết cấu bê tông cốt thép. Các công trình cao tầng luôn xem xét tới yếu tố này khi lên các tầng trên cao.
BẢNG BÁO GIÁ GẠCH XÂY DỰNG THAM KHẢO
STTSản phẩmQuy cách (mm)Đơn giá (VNĐ)1Gạch đặc Tuynel205x98x55980 đ/viên2Gạch đặc Thạch Bàn205x98x551750 đ/viên3Gạch Tuynel 2 lỗ205x98x55990 đ/viên4Gạch không trát 2 lỗ210x100x602900 đ/viên5Gạch không trát 2 lỗ sẫm210x100x606200 đ/viên6Gạch đặc không trát xám210x100x604100 đ/viên7Gạch đặc không trát sẫm210x100x606200 đ/viên8Gạch đặc không trát khổ lớn300x150x7026.500 đ/viên9Gạch không trát 3 lỗ210x100x605600 đ/viên10Gạch không trát 11 lỗ xám210x100x603300 đ/viên11Gạch không trát 11 lỗ sẫm210x100x606200 đ/viên12Gạch 6 lỗ vuông220x150x1053500 đ/viên13Gạch 6 lỗ tròn220x150x1053600 đ/viên14Ngói sóng305x400x1314.800 đ/viên15Gạch lát nền giả cổ300x150x5014.500 đ/viên16Ngói hài ri220x145x15Liên hệ17Gạch lát nền nem tách300x300x15Liên hệ18Gạch lát nền Cotto400x400 hoặc 300x300Liên hệ19Ngói hài cổ200x150x12Liên hệ20Ngói con sò200x150x12Liên hệ21Ngói màn chữ thọ200x150x13Liên hệ22Ngói 22340x200x13Liên hệ23Các loại gạch nhẹ ACCTùy từng chủng loạiLiên hệ(Giá chuẩn còn phụ thuộc vào số lượng của đơn hàng, và vị trí nơi giao hàng)
Để có giá chính xác liên hệ:0936.252.539hoặc0243.965.3333
CÁC LOẠI GẠCH XÂY DỰNG, GẠCH ỐP LÁT HOÀN THIỆN PHỔ BIẾN HIỆN NAY.
I. Gạch xây nhà
Gạch xây nhà là vật liệu xây dựng đóng vai trò hình thành kết cấu và kiến trúc cơ bản của công trình. Việc lựa chọn loại gạch xây nhà hợp lý có thể giúp giảm chi phí đầu tư của công trình đáng kể. Do đa phần gạch xây để xây tường, nâng nền nên không đóng vai trò lớn trong việc chịu lực. Việc giảm khối lượng của gạch xây nhà sẽ giúp giảm tải trọng bản thân của công trình. Do vậy, sẽ giảm chi phí kết cấu móng cọc và kết cấu bê tông cốt thép. Các công trình cao tầng luôn xem xét tới yếu tố này khi lên các tầng trên cao.
1. Gạch đất sét nung hay còn gọi gạch đỏ
Gạch đất sét nung, gạch đỏ là loại gạch phổ biến nhất trong xây dựng hiện nay. Gạch sử dụng nguồn đất sét và qua quá trình nung ở nhiệt độ cao bằng than hoặc củi đốt. Gạch đất sét nung khi ra lò có màu đỏ hoặc đỏ nâu. Gạch đất sét nung, gạch đỏ có các loại như sau:
a. Gạch đỏ đặc
kích thước chủ yếu là 220x105x55 mm. Gạch dạng khuôn đặc màu đỏ, đỏ sẫm. Gạch thường sử dụng để thi công tường, tham gia chịu lực và chống thấm. Do vậy gạch được sử dụng cho các kết cấu móng gạch, móng tường, lanh tô cửa, xây bể nước, nhà vệ sinh. Gạch đỏ đặc cũng được chia làm các loại với cường độ khác nhau như A1, A2, và B.
Ưu điểm của gạch đỏ đặc: cường độ chịu lực tốt, khả năng chống thấm
Nhược điểm của gạch đỏ đặc: trọng lượng nặng ảnh hưởng đến kết cấu, tiến độ thi công. Chi phí đắt hơn các loại gạch nhẹ khác.
b. Gạch đỏ hai lỗ
Gạch đỏ hai lỗ có kích thước 220x105x55 mm. Gạch có hai lỗ rỗng bên trong màu đỏ hoặc đỏ sẫm. Gạch được sử dụng cho các kết cấu không chịu lực và không ẩm ướt. Để giảm tải trọng kết cấu người ta có thể thi công tường bao ngoài kết hợp giữa gạch rỗng và gạch đặc.
Ưu điểm của gạch đỏ rỗng hai lỗ: Trọng lượng nhẹ dễ dàng thi công. Giảm tải trọng kết cấu giảm chi phí đầu tư hơn so với gạch đặc. Chi phí gạch đỏ rỗng hai lỗ rẻ hơn so với gạch đặc.
Nhược điểm: không nên sử dụng gạch lỗ rỗng đối với tường chịu lực. Do khả năng chống thấm kém không nên sử dụng cho các khu vực ẩm ướt.
c. Gạch đỏ rỗng 6 lỗ
Gạch đỏ rỗng 6 lỗ có kích thước 220x105x150 mm. Gạch thường được sử dụng cho kết cấu không chịu lực, khu vực không ẩm ướt. Gạch cũng có thể sử dụng để chống nóng cho sân mái do các lỗ rỗng bên trong sẽ tăng khả năng cách nhiệt.
Gạch đỏ rỗng 6 lỗ hay gạch tynel được dùng để xây tường ngăn bên trong với độ dày 150 mm.
Ưu điểm: do trọng lượng nhẹ dễ dàng thi công và đẩy nhanh tiến độ. Giảm kết cấu và chi phí đầu tư. Giá thành gạch đỏ rỗng 6 lỗ rẻ hơn so với gạch đặc.
Nhược điểm: Khả năng chống thấm kém, chịu lực kém. Sử dụng tường gạch rỗng 6 lỗ để lắp các thiết bị: điều hòa, tivi v.v.. nên cẩn thận vì khả năng chịu lực & liên kết kém.
Ưu điểm: nhẹ, rẻ hơn gạch đặc.
Nhược điểm: không dùng để chịu lực được, treo đồ kém vì khoan vít hoặc đóng. đinh, gạch sẽ vỡ.
2.Gạch bê tông nhẹ AAC, Gạch bê tông nhẹ khí chưng áp AAC
Gạch bê tông nhẹ AAC tại Việt Nam đang được ưu chuộng sử dụng cho các công trình xây dựng. Từ những ưu điểm như trọng lượng gạch bê tông nhẹ siêu nhẹ, cách âm, cách nhiệt tốt. Sử dụng gạch bê tông nhẹ khí chưng áp AAC giúp nâng cao hiệu quả đầu tư rõ rệt như:
+ Đẩy nhanh tiến độ thi công: kích thước gạch bê tông nhẹ AAC lớn, trọng lượng siêu nhẹ nên thi công dễ dàng
+ Giảm chi phí đầu tư: Do tải trọng siêu nhẹ nên giảm kết cấu tòa nhà và giảm chi phí kết cấu liên quan.
+ Cải thiện công năng của tòa nhà. Gạch bê tông nhẹ AAC cách âm, cách nhiệt cực tốt là giải pháp hoàn hảo cho căn nhà. Đồng thời đặc tính chịu nhiệt rất lớn do vậy có thể bảo vệ căn nhà trong tình huống hỏa hoạn. Đây là vật liệu thân thiện với môi trường, vật liệu hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu của vật liệu thông minh hiện nay.
Gạch bê tông nhẹ AAC được sản xuất từ nguyên liệu xi măng, tro bay, xỉ than từ nhiệt điện. Trong quá trình pha trộn có sử dụng các phụ gia để tăng tính năng của gạch. Trải qua quá trình chưng áp gạch bê tông nhẹ AAC được tạo ra đảm bảo tính năng theo dây chuyền sản xuất hiện đại. Với kết cấu vô số lỗ rỗng nhỏ bên trong do vậy gạch nhẹ hơn 3 lần so với gạch đỏ thông thường. Việc cắt, tạo hình để thi công trên công trường được thực hiện một cách dễ dàng.
Ngoài ra gạch bê tông nhẹ AAC còn được sử dụng làm gạch tôn nền siêu nhẹ. Việc tôn nền lên các cao độ khác nhau tại các tòa nhà cao tầng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
3. Các loại gạch xây không nung
Gạch xây không nung hay còn gọi gạch không nung. Đây là tên gọi chung của loại gạch không sử dụng đất sét để nung như gạch đỏ. Gạch không nung được tạo thành từ các nguyên liệu xi măng, xỉ than, tro bay, chất tạo bọt v.v.. Gạch không nung bao gồm các loại gạch chính như sau:
a. Gạch bê tông nhẹ AAC Gạch bê tông nhẹ khí chưng áp AAC.
b. Gạch bê tông bọt
Gạch bê tông bọt cũng khá giống gạch bê tông khí chưng áp AAC. Tuy nhiên gạch bê tông bọt được sản xuất đơn giản hơn và quy mô nhỏ hơn so với dây chuyền sản xuất gạch bê tông nhẹ AAC.
Gạch bê tông bọt thành phần từ xi măng, tro nhiệt điện, sợi tổng hợp và chất tạo bọt. Kết cấu của gạch cũng gồm nhiều lỗ rỗng nhỏ, trọng lượng nhẹ bằng 1/2 so với gạch thông thường. Gạch bê tông bọt thường sản xuất với kích thước 100x200x400 mm. Sử dụng gạch bê tông bọt giúp thi công nhanh chóng cho các kết cấu tường ngăn, lát nền, kê đồ v.v
Gạch bê tông bọt có các đặc tính nhẹ, cách âm, cách nhiệt tốt. Gạch cũng được sử dụng để chống nóng, giảm tiếng ồn cho căn phòng bên trong. Vật liệu sử dụng hoàn toàn an toàn với sức khỏe và môi trường xung quanh.
< Gạch xây nhà, gạch ốp lát hoàn thiện: Hình ảnh gạch bê tông bọt>
c. Gạch Block
Gạch block thuộc dòng gạch không nung được sản xuất từ nguyên liệu xi măng, cát và xỉ than. Sau khi trộn nguyên liệu và định hình thì tự đóng rắn và đạt các chỉ số về cơ học như cường độ nén, uốn v.v.. Quá trình đóng rắn định hình này không qua nung bằng nhiệt độ cao. Độ bền của gạch block được cải thiện bằng máy ép, rung lên viên gạch và thành phần kết dính bên trong.
Gạch block cũng chia làm nhiều loại: gạch xi măng cốt liệu, gạch papanh, gạch ống v.v.. Kích thước thông dụng 600 x(80/100/150/200) x150 mm
Đặc điểm:
Cường độ chịu nén của gạch đặc đạt từ 30-150 kg/cm2
Cường độ kháng uốn : 43 kg/cm2
Độ hút ẩm: 8 10 %
Độ chịu nhiệt: 1000 độ C
Gạch block thường được sử dụng rộng rãi cho những công trình phụ trợ nhỏ đến các công trình kiến trúc cao tầng. Có nhiều loại dùng để xây tường, lát nền, kè đê và trang trí.
< Gạch xây nhà, gạch ốp lát hoàn thiện: Hình ảnh gạch block các loại>
c. Gạch terrazzo
Gạch Terrazzo thường sử dụng lát vỉa hè gạch lát sân vườn thuộc dòng gạch không nung. Gạch Terrazzo được sản xuất từ các nguyên liệu như xi măng, cát, đá bụi, đá mi, bột đá, bột màu và hạt đá granite.
Gạch Terrazzo được sản xuất bằng cách ép thủy lực2 thành phần vữa riêng biệt lại với nhau. Sự khác nhau giữa các viên gạch lát chủ yếu là ở hình dạng, kích thước và độ dày cũng như thành phần nguyên liệu tạo nên lớp thứ nhất. Thành phần nguyên liệu này là yếu tố quyết định đối với bề mặt hoàn thiện của lớp thứ nhất. Gạch sau khi ép, sẽ được mài, đánh bóng như gương và có thể được vát cạnh.
Gạch Terrazzo thông thường khi hoàn thiện bề mặt xuất hiện các hạt đá granite lấm chấm nhìn rất đẹp. Gạch được ép dưới áp lực cao nên có khả năng chịu lực tốt có thể dùng lót sân để xe hơi. Hiện nay, gạch terrazzo hiện nay được dùng cho các công trình vỉa hè đường, lát sân nhà, sân để xe hơi, lát công viên, sân trường học, sân nhà thờ, đền chùa, resort, khu đô thị, khu dân cư, nơi sinh hoạt công cộng, bể bơi, khu chung cư, . So với các loại gạch vỉa hè khác thì Gạch Terrazzo được khách hàng ưa chuộng nhiều nhất vì rất nhiều ưu điểm như bề mặt gạch đẹp, đa dạng về màu sắc và hoa văn, khả năng chịu lực tốt, sạch sẽ dễ lauchùi, không ứ nước, dễ thi công và giá thành không quá cao.
Quy cách và mẫu mã
Gạch Terrazzo có 2 loại đã mài và chưa mài. Loại chưa mài có bề mặt nhám, phù hợp với các công trình có yêu cầu đặc biệt. Về kích thước, phổ biến nhất là kích thước 400x400x30mm. Các kích thước ít phổ biến hơn là 300x300x27mm và 500x500x33mm. Số viên tương ứng cho mỗi m2 lần lượt là 6,25 viên (loại 400×400), 11,1 viên (loại 300×300) và 4 (loại 500×500).
Về màu sắc, gạch Terrazzo có 2 loại đơn màu và đa màu. Loại đơn màu chỉ duy nhất một màu như xám, đỏ, vàng, xanh,. Loại đa màu trên viên gạch có nhiều màu ở các phần khác nhau của viên gạch. Loại đa màu có giá đắt hơn.
Về hoa văn, gạch Terrazzo có hoa văn cực kỳ đa dạng với hàng trăm hoa văn khác nhau. Khách hàng có thể lựa chọn hoặc yêu cầu nhà sản xuất làm theo mẫu yêu cầu. Các mẫu hoa văn phổ biến nhất là rẻ quạt, mắt thần, mắt nai.
Thông số kỹ thuật
Gạch Terrazzo có cường độ nén 20N/mm2. Gạch thông thường phải đạt mác 200 theo TCVN và sai số đô phẳng phải từ 1-1.5mm.
d. Gạch trồng cỏ 8 lỗ
Gạch trồng cỏ 8 lỗ được sản xuất từ đá mi, cát, xi măng, phụ gia. Hỗn hợp vật liệu được ép chặt trong khuôn thép bằng công nghệ ép rung. Đây là loại gạch được sử dụng để lát sân vườn, bờ kè, và trang trí. Theo phối cảnh thiết kế riêng của từng loại kiến trúc sử dụng gạch trồng cỏ cho công trình sẽ tạo không gian tự nhiên và thoáng mát cho cả công trình.
e. Các loại gạch không nung lát vỉa hè khác
Ngoài các loại gạch không nung trên còn kể tên các loại gạch thông dụng để lát vỉa hè như:
Các loại gạch này đều thuộc gạch không nung và sử dụng nguyên liệu, phương thức sản xuất tương tự nhau.
4. Gạch ốp lát hoàn thiện
Gạch xây nhà, gạch ốp lát hoàn thiện là loại vật liệu xây dựng phong phú và đa dạng nhất. Rất có thể kể tên toàn bộ các loại gạch ốp lát hoàn thiện trên thị trường hiện nay. Từ màu sắc của gạch đến hoa văn, kích thước của gạch ốp lát mỗi loại đều mang một vẻ riêng biệt.
Gạch xây nhà, gạch ốp lát hoàn thiện là gạch sử dụng cho giai đoạn hoàn thiện của công trình. Không như các dòng gạch xây, gạch bê tông nhẹ AAC, gạch không nung. Gạch ốp lát hoàn thiện sẽ tạo nên đặc trưng về thiết kế, kiến trúc, cảnh quan chính của căn nhà.
Việc lựa trọn gạch ốp lát sao cho đúng phần lớn phụ thuộc vào ý định của chủ sở hữu, thiết kế. Có thể tóm tắt về gạch ốp lát hoàn thiện như sau:
a. Gạch Granite
Gạch granite còn được gọi là gạch thạch anh, gạch đánh bóng. Đây là loại gạch không qua tráng men. Gạch granite có tính đồng nhất về màu sắc và độ bóng. Được sản xuất với kích thước tiêu chuẩn nên trông rất đẹp và tinh tế. Gạch granite với ưu điểm độ cứng cao, khả năng chịu lực tốt phù hợp lát các khu vực đông người và chịu ma sát tốt.
Gạch graniteđược sản xuất bằng phương pháp ép đất sét & đá vôi tự nhiên. Nhiệt độ nung lên đến 1250 độ C. Gạch được sản xuất theo dây chuyền hiện đại, công nghệ tiên tiến. Do vậy chất lượng của gạch granite trên thị trường hiện nay khá tốt. Gạch granite được sử dụng rộng rãi để hoàn thiện. Gạch có tuổi thọ sử dụng cao và phù hợp với mọi loại hình thời tiết và môi trường xung quanh.
Gạch granite còn có ưu điểm chống xước khá tốt. Khả năng chịu ma sát tốt, do đó còn được sử dụng nhiều tại các công trình cao tầng, hành lang, tiền sảnh khách sạn, bên trong nhà vệ sinh, văn phòng v.v..
b. Gạch men Ceramic
Gạch men được sử dụng rất nhiều và là vật liệu không thể thiếu khi hoàn thiện. Gạch men được sản xuất từ các nguyên liệu tự nhiên như: đất sét, thạch cao, màu men và phụ gia tương ứng. Gạch men được sản xuất theo dây chuyền tiêu chuẩn hiện đại nước ngoài. Dưới nhiệt độ lên tới 1200 độ C và độ ẩm 30% và sau quá trình lọc bỏ các tạp chất. Gạch được phủ lên bề mặt một lớp men, chính lớp men này làm nên tên tuổi và thương hiệu của mỗi loại gạch. Độ thẩm mỹ của gạch men Ceramic rất cao. Gạch được sử dụng rộng rãi cho mọi căn nhà.
Tuy nhiên do bề mặt phủ lên lớp men cũng là nhược điểm của loại gạch này. Bề mặt rất dễ bị trầy xước hoặc bị phai màu do dây hóa chất lên trên. Đồng thời khả năng ma sát của bề mặt kém nên gạch rất trơn trợt. Do vậy gạch men Ceramic đa phần được sử dụng để hoàn thiện trang trí bên trong căn nhà, tại các khu vực thông thoáng không ẩm ướt.
Về kỹ thuật ốp lát gạch men Ceramic cũng cần thợ có tay nghề. Việc ốp lát gạch cần theo chiều vân, chia gạch sao cho chẵn, cân đối. Nên chú ý tới các khu vực có ổ điện, bồn cầu, lỗ thoát nước. Những vị trí này cần được xác định vị trí trước khi ốp lát. Viên gạch men cần được nằm ở vị trí đẹp nhất tránh mất thẩm mỹ khi hoàn thiện xong.
c. Gạch giả cổ
Gạch giả cổ được sản xuất với công nghệ rung và nén bột đá tự nhiên cùng chất phụ gia tạo màu. Quá trình rung và nén chặt nên cấu tạo không hề có lỗ hổng, nhờ đó mà nước không thể thấm qua được. Màu sắc được trộn từ trong nguyên liệu nên không chỉ đồng chất mà còn đồng màu. Do đó khả năng bay màu là hoàn toàn không có.
Ưu điểm của loại gạch này là độ bền lớn, không bị mài mòn, về màu sắc của chúng cũng rất hài hòa. Do vậy gạch được sử dụng cho những công trình sang trọng như khách sạn, nhà hàng. Các sản phẩm rât đa dạng, có thể dùng để ốp tường, lát nền, ban công , vườn, lối đi, cột nhà.
5. Lựa chọn gạch xây nhà, gạch ốp lát hoàn thiện sao cho đúng.
Gạch xây nhà, Gạch ốp lát hoàn thiện góp phần chính tạo nên vẻ đẹp của căn nhà. Lựa chọn gạch xây nhà cho đúng không những giúp giảm chi phí mà còn tạo được lợi ích khi sử dụng. Như sử dụng gạch bê tông nhẹ sẽ giúp căn nhà cải thiện cách âm, cách nhiệt và chống cháy. Sử dụng gạch block giúp giảm chi phí dễ dàng thi công. Sử dụng gạch không nung để lát vỉa hè, trồng cỏ sân vườn tạo không gian riêng cho căn nhà. Sử dụng gạch ốp lát hoàn thiện sẽ tạo một kiến trúc mang phong cách riêng của căn nhà.
Với gạch ốp lát ngoài ý nghĩa về kiến trúc, thẩm mỹ còn cần chú ý về công năng sử dụng. Nên sử dụng gạch granite hoặc loại gạch tương ứng chống trượt cho các khu vực ẩm ướt: sàn nhà vệ sinh, tiền sảnh v.v.. Sử dụng gạch men Ceramic cho tường trang trí và các khu vực thông thoáng trong căn nhà.
6. Ngoài việc lựa chọn gạch xây nhà, gạch ốp lát hoàn thiện. Cần chú ý đến keo dán gạch, vữa xây chuyên dụng
Việc sử dụng keo dán gạch, keo trà ron theo tiêu chuẩn xây dựng có vai trò quan trọng tới chất lượng hoàn thiện. Vữa dán gạch tốt sẽ đảm bảo gạch được ốp lát chắc chắn, khả năng chống thấm tốt. Đồng thời đối với gạch ốp tường sẽ không lo vấn đề gạch bị rơi, bị bong tróc sau khi hoàn thiện.
Keo trà ron sẽ tạo nên vẻ đẹp của mạch gạch. Keo trà ron chất lượng tốt không những tăng thẩm mỹ mà sẽ tạo độ chắc chắn của các khe không lo bị bong tróc sau khi sử dụng
Đối với vữa xây gạch cần sử dụng vữa xây chuyên dụng sẽ nâng cao chất lượng xây gạch hơn. Đối với gạch bê tông nhẹ AAC có vữa xây chuyên dụng cho dòng sản phẩm này. Trong điều kiện không có vữa xây chuyên dụng cần trộn vữa xi măng theo đúng tỷ lệ và cường độ. Nên sử dụng keo dán gạch, vữa xây cho gạch xây nhà, gạch ốp lát hoàn thiện theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.