Tài liệu gồm 82 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn 114 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết về các chủ đề: khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đến một đường thẳng; khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song; khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong chương trình Hình học 11 chương 3.
Mục lục tài liệu bài tập trắc nghiệm khoảng cách có đáp án và lời giải:
Phần A. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.
Dạng 1. Khoảng cách của hai điểm và các bài toán liên quan (Trang 1).
Dạng 2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng (Trang 3).
+ Khoảng cách từ hình chiếu của đỉnh đến mặt phẳng bên (Trang 3).
+ Khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt phẳng (Trang 6).
Dạng 3. Khoảng cách của hai đường thẳng (Trang 11).
Phần B. Lời giải chi tiết.
Dạng 1. Khoảng cách của hai điểm và các bài toán liên quan (Trang 18).
Dạng 2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng (Trang 22).
+ Khoảng cách từ hình chiếu của đỉnh đến mặt phẳng bên (Trang 22).
+ Khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt phẳng (Trang 34).
Dạng 3. Khoảng cách của hai đường thẳng (Trang 54).
[ads]
Trích dẫn bài tập trắc nghiệm khoảng cách có đáp án và lời giải:
+ Cho hình lăng trụ ABC.ABC có tất cả các cạnh đều bằng a. Góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 30 độ. Hình chiếu H của A trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của BC. Tính theo a khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy của lăng trụ ABC.ABC.
+ Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = OC = 2a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng OM và AC bằng?
+ Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABCD có diện tích 84pi cm2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD là?
Tải tài liệu