Only Just là hai từ có rất nhiều cách sử dụng. Chính vì vậy, nhiềubạn họctiếng Anh hay phân vân không biết sử dụng từ nào trong trường hợp nào. Bài viết này sẽ trình bày các cách sử dụng hay gặpnhất của Only và Just.

Đầu tiên, Just có thể thay thế Only trong các trường hợpchúng là trạng từ mang nghĩa "chỉ":

- Mozart was only/just five when he started composing.
Mozart chỉ mới năm tuổi khi ông bắt đầu soạn nhạc.

-I only/just expect you to listen to what I have to say.
Tôi chỉ mong anh lắng nghe những gì tôi nói.

- I have only/just one brother.
Tôi chỉ có một người anh.

Khi Onlyđược sử dụng như tính từ mang nghĩa "duy nhất", nó đứng trước danh từ và không thể được dùngthay thế bởi Just, vì Just không có nghĩa này khi nó là tính từ.

-She's their only daughter.
Cô là đứa con gái duy nhất của họ

-This is the only photograph I have of my great grandfather.
Đây là bức ảnh duy nhất của ông cố tôi mà tôi có.

Khi Onlyđóng vai trò là liên từ và mang nghĩa "chỉ có điều", nó không thể được dùng thay thế bởi Just:

-I'd love to come, only I have to work.
Tôi cũng thích đến, có điều tôi phải làm việc.

-It tastes like chicken, only stronger.
Nó có vị như thịt gà, có điều nồng hơn.

Justđược dùng như trạng từ chỉ thời gian với nghĩa "vừa mới" mà Only không thể thay thế:

-I've just heard the news.
Tôi vừa mới nghe tin.

-He wasjusthere aminute ago.
Anh ta vừa mới ở đây một phút trước.

Justcó thể được dùng để nhấn mạnh, chỉ đích danh sự việc, với nghĩa "đúng" hay "chính":

-This jacket is just my size.
Cái áo khoác này vừa đúng size của tôi.

-It's just what I wanted!
Nó chínhlà thứ tôi cần!

Justcó thể đứng đầu câu và trước một động từ để lôi sự chú ý của người nghe và nhấn mạnh câu cầu khiến:

-Just listen to what I'm saying, will you!
Nghe tôi nói được không?

- Just answer the phone already!
Nghe máy lẹ cho rồi!

Justcó thể được dùngđểlàm cho câu văn thêm lịch sự:

- I just want to say thanks.
Tôi muốn cảm ơn (So sánh với I only want to say thanks: Tôi chỉ muốn cảm ơn thôi và không muốn làm gì khác)

- Can I just ask you a question?
Tôi có thể đặtmột câu hỏi không?

Lưu ý:

OnlyJustkhông thể thay thế nhau trong các cụm từ cố định, ví dụ: if only..., only if..., not only... but..., for (someone) only, only have eyes for, It's just that..., I can't just..., just about to..., just as... as..., just in case...

Luyện tập:
Bạn chọn only, just hay cả hai? Bôi đen khoảng trống sau đáp án để xem câu trả lời.

1. He's ___ walked out of the office
Đáp án: just

2. I was ___ joking.
Đáp án: only/just

4. The shoes were ___ the right size for me.
Đáp án: just

5. Peter was the ___ person prepared to help me.
Đáp án: only

6. Did you clean the whole house? No, I ___ washed the floor
Đáp án: only/just

7. Why is the floor wet? Because I ___washed it
Đáp án: just

8. Haven't we ___walked through thisstreet? We're lost.
Đáp án: just

9. You can come with us ___ if you behave.
Đáp án: only

10. I ___came to speak with you for a couple of minutes.
Đáp án: only/just

11.Everything about the hotel was ___ the way I like it.
Đáp án: just

12. I thought you were hungry, but you ate ___half of your sandwich.
Đáp án: only/just

13. She's not ___ rude but greedy too.
Đáp án: only

14.We both live in the same city ___I live closer to the sea.
Đáp án: only

15.It was ___a silly comment. I didnt mean to offend him.
Đáp án: only/just

16. I didn't mean to upset you.It's ___thatI had to tell somebody
Đáp án: just

17. She looks ___like her mother.
Đáp án: just

18. ___help yourselves.
Đáp án: Just

19.He's got a great sense of humour ___ he drinks too much.
Đáp án: only

Cheers,
Peter Hưng - Founder of LeeRit,Tiếng Anh Mỗi Ngày