/*! Ads Here */

Get information nghĩa là gì

NẮM VỮNG CỤM ĐỘNG TỪ VỚI GET, TIẾNG ANH CHỈ LÀ CHUYỆN NHỎ

Thứ Hai, 18/03/2019

Cụm động từ (phrasal verb get) là nguồn kiến thức quan trọng trong tiếng Anh. Những cụm động từ với get sẽ thay thế cho những câu văn đơn điệu, nhàm chán khiến cho cách dùng từ của bạn trở nên linh hoạt, đa dạng. Vậy có những cấu trúc get thông dụng nào và cách dùng từ get ra sao, hãy cùng khám phá ngay dưới đây!

1. Giới thiệu get và cách dùng từ get

Get là động từ phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong những cuộc hội thoại và bài luận tiếng Anh. Get có nghĩa chung là nhận được, đạt được. Tuy nhiên, nó cũng mang nhiều nghĩa khác nhau vì vậy mà các cụm động từ với get (phrasal verb get) cũng có nhiều nghĩa.

Cụm động từ thông dụng với getCụm động từ thông dụng với get

Cùng tham khảo một vài ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về từ get và cấu trúc get:

She couldnt get over the final test. (Cô ấy đã không thể vượt qua kỳ thi cuối cùng)

The accident is getting me down. (Tai nạn khiến tôi buồn bã)

She doesnt get along well with her mother-in-law. (Cô ấy không hòa thuận với mẹ chồng)

Get là một động từ nên cách dùng từ get cũng giống như các động từ thông thường trong tiếng Anh: đứng sau chủ ngữ hoặc biến thể thêm đuôi ing tự làm chủ ngữ, để diễn tả hành động của sự vật, sự việc được nhắc đến trong câu. Cách dùng cụm động từ với get cũng tương tự, tuy nhiên tùy vào ý nghĩa, ngữ cảnh, trong mỗi hoàn cảnh khác nhau sẽ sử dụng phrasal verb get khác nhau.

2. Cụm động từ với get thông dụng

Vì get là động từ phổ biến nên các cụm động từ với get cũng trở nên thông dụng trong tiếng Anh. Chú ý những cụm động từ dưới đây để có cách sử dụng từ linh hoạt và tránh mất điểm trong những bài thi ngữ pháp.

Get on có nghĩa là lên xeGet on có nghĩa là lên xe

Get on: đi lên (tàu, xe, máy bay), tiếp tục làm gì hoặc chỉ sự tăng lên về số lượng, thời gian

Get about: đi đây đó, đi lại sau khi khỏi bệnh, lan truyền (tin tức).

Get across: truyền đạt, kết nối

Get ahead: thăng chức.

Get along: trở nên già đi, có mối quan hệ tốt với người khác.

Get at: với lấy cái gì, hoặc đề xuất điều gì, chỉ trích ai đó.

Get away: trốn, dời đi, tránh xa ai hay cái gì.

Get by: vượt qua khó khăn.

Get in: đến 1 nơi nào đó.

Get in on: được tham gia vào.

Get off: xuống (tàu, xe, máy bay) hoặc giảm nhẹ hình phạt.

Get in with: trở nên thân thiết với ai để đạt được lợi ích gì.

Get into: hứng thú với điều gì.

Get down: thất vọng, buồn bã, tập trung vào việc gì, bắt đầu làm gì.

Get around: đi xung quanh, lan truyền, lảng tránh, lăng nhăng.

Get through: vượt qua, kết thúc hoặc gọi điện thoại.

Get back: trở lại nơi nào đó hoặc trở lại trạng thái ban đầu hoặc liên hệ với ai đó sau .

Get over: vượt qua, khỏi bệnh hoặc lừa đảo, gian lận.

Get to: đến nói nào đó, làm phiền hoặc làm người khác buồn lòng.

Get out: dời đi, để lộ ra ngoài, đọc, nói ra hoặc xuất bản.

Trên đây đều là những cụm động từ với get thông dụng, thường xuyên xuất hiện trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng các bạn sẽ tìm cho mình phương pháp học tiếng Anh hiệu quả với các cụm từ này. Chúng ta có thể áp dụng thực hành chúng thông qua những bài tập trắc nghiệm với get sau đây.

3. Thử tài qua bài tập trắc nghiệm với get

Chúng ta đã biết ý nghĩa của các cụm động từ với get, vậy chúng được áp dụng cụ thể trong những ngữ cảnh cụ thể nào? Những bài tập vận dụng dưới đây chính là câu trả lời.

a/ If you want to in work, you have to look confident.

A: Get ahead

B: Get over

C: Get in

D: Get out

b/ I dont see you anymore. of my way!

A: Take out

B: Come out

C: Get out

D: Think out

c/ I have enough money to until tomorrow.

A: Get in

B: Get on

C: Get to

D: Get by

d/ I need to with my work.

A: Get away

B: Get in with

C: Get on

D: Get through

e/ Dont trust him. He

A: Gets across

B: Gets around

C: Gets at

D: Gets away

Đáp án:

Get ahead có nghĩa là thăng chứcGet ahead có nghĩa là thăng chức

a/ A If you want to get ahead in work, you have to look confident. (Nếu bạn muốn thăng tiến trong công việc, bạn nên tự tin hơn)

b/ C I dont want to see you anymore. Get out of my way! (Tôi không muốn nhìn thấy anh thêm nữa. Tránh ra!)

c/ D I have enough money to get by until tomorrow. (Tôi không có đủ tiền để vượt qua ngày mai)

d/ C I need to get on with my work. (Tôi cần phải tiếp tục với công việc của mình)

e/ B Dont trust him. He gets around. (Đừng tin anh ta. Anh ta lăng nhăng lắm)

Thông qua bài học về những cụm động từ với getcách dùng từ get, mong rằng các bạn sẽ tự tin hơn khi sử dụng cụm động từ này và có thể giao tiếp tiếng Anh hiệu quả. Hoặc nếu bạn muốn nhanh chóng tăng khả năng giao tiếp của mình thì có thể tham gia lớp học 100% tiếng Anh của nơi mọi người sẽ thực sự được hòa mình vào ngôn ngữ tiếng Anh với đội ngũ giáo viên bản địa và chương trình học khác biệt và hiệu quả. Ở thành phố tiếng Anh này, bạn sẽ không còn cảm giác đơn thuần là học tiếng Anh mà là tận hưởng và thưởng thức chúng một cách trọn vẹn và tự nhiên nhất.

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU MIỄN PHÍ MỚI NHẤT

Video liên quan

*

Đăng nhận xét (0)
Mới hơn Cũ hơn

Responsive Ad

/*! Ads Here */

Billboard Ad

/*! Ads Here */