/*! Ads Here */

Dự kiến bảng lương giáo viên năm 2022

Từ 1/7/2022, lương của toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được áp dụng hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới. Vậy Bảng lương công chức, viên chức năm 2022 được tính như thế nào? Mời các bạn cùng xem chi tiết Bảng lương 2022.

  • Toàn bộ chính sách về tiền lương có hiệu lực từ 01/8/2021
  • Bảng lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an 2021

Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức

  • 1. Bảng 1: Bảng lương áp dụng với người giữ chức vụ lãnh đạo
  • 2. Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với người không giữ chức danh lãnh đạo
  • 3. Bảng 3, 4, 5: Bảng lương đối với lực lượng vũ trang (Quân đội, công an)
  • 4. Bảng lương của giáo viên
  • 5. Thẩm quyền và lộ trình xây dựng 5 bảng lương

Bảng lương của cán bộ, công chức, viên chức hiện nay áp dụng theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và LLVT. Từ năm 2022, sẽ có 05 bảng lương mới thay thế cho hệ thống bảng lương hiện hành. Đây là chủ trương của BCH Trung ương Đảng theo Nghị quyết 27-NQ/TW. Việc triển khai xây dựng 5 bảng lương sẽ do Chính phủ quy định cụ thể.

>>> 5 Bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức từ 1-7-2022

Sau đây là thông tin liên quan đến dự thảo bảng lương theo vị trí việc làm từ ngày 01/7/2022 dành cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang (Quân đội, công an).

1. Bảng 1: Bảng lương áp dụng với người giữ chức vụ lãnh đạo

Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo từ Trung ương đến cấp xã sẽ được xây dựng thành 1 bảng lương riêng, theo nguyên tắc:

  • Mức lương chức vụ phải thể hiện thứ bậc; Giữ chức vụ lãnh đạo nào thì hưởng lương theo chức vụ đó, nếu giữ nhiều chức vụ thì hưởng lương chức vụ cao nhất.
  • Mức lương của người lãnh đạo cấp trên phải cao hơn mức lương của lãnh đạo cấp dưới.
  • Quy định một mức lương chức vụ cho mỗi loại chức vụ tương đương, không phân loại bộ, ngành, ban, ủy ban và tương đương ở trung ương; không phân biệt các chức danh lãnh đạo theo phân loại đơn vị hành chính ở địa phương.
  • Việc phân biệt các chức vụ ở bộ, ngành, ban, ủy ban và tương đương ở trung ương và các chức danh lãnh đạo theo đơn vị hành chính ở địa phương được thực hiện bằng chế độ phụ cấp.
  • Việc phân loại chức vụ lãnh đạo tương đương trong hệ thống chính trị để thiết kế bảng lương chức vụ do Bộ Chính trị quyết định.

2. Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với người không giữ chức danh lãnh đạo

Với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo sẽ được xây dựng 01 bảng lương riêng theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức.

Mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có các bậc lương theo nguyên tắc:

  • Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề.
  • Các nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện nay sẽ được sắp xếp lại nhằm khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
  • Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện.

3. Bảng 3, 4, 5: Bảng lương đối với lực lượng vũ trang (Quân đội, công an)

Với lực lượng vũ trang sẽ có 03 bảng lương riêng, gồm:

1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm (Bảng 3):

Nhóm chức vụ

Chức vụ lãnh đạo

Cấp bậc quân hàm

MỨC LƯƠNG TỪ 01/01/2022

MỨC LƯƠNG TỪ 01/7/2022

Hệ số lương quân hàm

Hệ số phụ cấp chức vụ

Hệ số phụ cấp công vụ

Hệ số phụ cấp thâm niên theo HSPC chức vụ

HSPC thâm nghề

Tổng hệ số lương

Tiền lương 1 tháng (lương cơ sở 1,6 triệu)

Bậc lương theo chức vụ, cứ 5 năm chỉ giữ nguyên 1 chức vụ thì tăng 10%

Lương chức vụ, chức danh (65%)

Lương quân hàm (35%)

Tiền lương thâm niên nghề

Tiền lương
1 tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Nhóm 1

Bộ trưởng

Đại tướng

11,0

1,9

3,23

0,893

6,06

23,08

36.929.600

Bậc 5

30.240.000

12.100.000

14.515.200

56.855.200

11,0

1,9

3,23

0,893

6,06

23,08

36.929.600

Bậc 4

28.080.000

12.100.000

13.478.400

53.658.400

11,0

1,9

3,23

0,893

6,06

23,08

36.929.600

Bậc 3

25.920.000

12.100.000

12.441.600

50.461.600

11,0

1,9

3,23

0,893

6,06

23,08

36.929.600

Bậc 2

23.760.000

12.100.000

11.404.800

47.264.800

10,4

1,9

3,08

0,817

5,29

21,48

34.369.600

Bậc 1

21.600.000

12.100.000

9.288.000

42.988.000

Thượng tướng

10,4

1,9

3,08

0,931

6,03

22,33

35.732.800

Bậc 3

25.920.000

11.400.000

11.664.000

48.984.000

10,4

1,9

3,08

0,855

5,54

21,77

34.824.000

Bậc 2

23.760.000

11.400.000

10.692.000

45.852.000

9,8

1,9

2,93

0,779

4,80

20,20

32.321.600

Bậc 1

21.600.000

11.400.000

8.856.000

41.856.000

Nhóm 2

Tổng Tham mưu trưởng

Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

Đại tướng

11,0

1,8

3,20

0,846

6,02

22,86

36.579.200

Bậc 5

29.260.000

12.100.000

13.752.200

55.112.200

11,0

1,8

3,20

0,846

6,02

22,86

36.579.200

Bậc 4

27.170.000

12.100.000

12.769.900

52.039.900

11,0

1,8

3,20

0,846

6,02

22,86

36.579.200

Bậc 3

25.080.000

12.100.000

11.787.600

48.967.600

11,0

1,8

3,20

0,846

6,02

22,86

36.579.200

Bậc 2

22.990.000

12.100.000

10.805.300

45.895.300

10,4

1,8

3,05

0,774

5,25

21,27

34.032.000

Bậc 1

20.900.000

12.100.000

8.987.000

41.987.000

Thượng tướng

10,4

1,8

3,05

0,828

5,61

21,69

34.704.000

Bậc 3

25.080.000

11.400.000

11.536.800

48.016.800

10,4

1,8

3,05

0,774

5,25

21,27

34.032.000

Bậc 2

22.990.000

11.400.000

10.115.600

44.505.600

9,8

1,8

2,90

0,702

4,52

19,73

31.561.000

Bậc 1

20.900.000

11.400.000

8.151.000

40.451.000

Trung tướng

9,8

1,8

2,90

0,792

5,10

22,33

35.732.800

Bậc 3

25.080.000

10.700.000

11.035.200

46.815.200

9,8

1,8

2,90

0,774

4,99

21,77

34.824.000

Bậc 2

22.990.000

10.700.000

10.115.600

43.805.600

9,2

1,8

2,75

0,702

4,29

20,20

32.321.600

Bậc 1

20.900.000

10.700.000

8.151.000

39.751.000

Nhóm 3

Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng

Thượng tướng

10,4

1,7

3,03

0,748

5,32

21,20

33.915.200

Bậc 5

29.574.820

11.400.000

13.012.921

53.987.741

10,4

1,7

3,03

0,748

5,32

21,20

33.915.200

Bậc 4

26.886.200

11.400.000

11.829.928

50.116.128

10,4

1,7

3,03

0,748

5,32

21,20

33.915.200

Bậc 3

24.442.000

11.400.000

10.754.480

46.596.480

10,4

1,7

3,03

0,731

5,20

21,06

33.694.400

Bậc 2

22.220.000

11.400.000

9.776.8000

43.396.800

9,8

1,7

2,88

0,663

4,49

19,52

31.236.800

Bậc 1

20.200.000

11.400.000

7.878.000

39.478.000

Trung tướng

9,8

1,7

2,88

0,748

5,06

20,18

32.292.800

Bậc 3

24.442.000

10.700.000

10.754.480

45.896.480

9,8

1,7

2,88

0,697

4,72

19,79

31.659.200

Bậc 2

22.220.000

10.700.000

9.332.400

42.252.400

9,2

1,7

2,73

0,629

4,03

18,29

29.259.200

Bậc 1

20.200.000

10.700.000

7.474.000

38.374.000

Nhóm 4

Phó Tổng Tham mưu trưởng

Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

Thượng tướng

10,4

1,6

3,00

0,704

5,28

20,98

33.574.400

Bậc 5

27.300.000

11.400.000

12.285.000

50.985.00

10,4

1,6

3,00

0,704

5,28

20,98

33.574.400

Bậc 4

25.350.000

11.400.000

11.407.500

48.157.500

10,4

1,6

3,00

0,704

5,28

20,98

33.574.400

Bậc 3

23.400.000

11.400.000

10.530.000

45.330.000

10,4

1,6

3,00

0,688

5,16

20,85

33.356.800

Bậc 2

21.450.000

11.400.000

9.652.500

42.502.500

9,8

1,6

2,85

0,624

4,45

19,32

30.912.000

Bậc 1

19.500.000

11.400.000

7.605.000

38.505.000

Trung tướng

9,8

1,6

2,85

0,720

5,13

20,10

32.160.000

Bậc 3

23.400.000

10.700.000

10.296.00

44.396.000

9,8

1,6

2,85

0,656

4,67

19,58

31.328.000

Bậc 2

21.450.000

10.700.000

9.009.000

41.159.000

9,2

1,6

2,70

0,592

4,00

18,09

28.940.800

Bậc 1

19.500.000

10.700.000

7.215.000

37.415.000

Thiếu tướng

9,2

1,6

2,70

0,688

4,64

18,83

30.131.200

Bậc 3

23.400.000

10.000.000

10.296.000

43.696.000

Nhóm 5

Tư lệnh quân khu

Chính uỷ Quân khu

Trung tướng

9,8

1,5

2,83

0,675

5,09

19,89

31.816.000

Bậc 5

26.320.000

10.700.000

11.844.000

48.864.000

9,8

1,5

2,83

0,675

5,09

19,89

31.816.000

Bậc 4

24.440.000

10.700.000

10.998.000

46.138.000

9,8

1,5

2,83

0,645

4,86

19,63

31.406.400

Bậc 3

22.560.000

10.700.000

10.152.000

43.412.000

9,8

1,5

2,83

0,585

4,41

19,12

30.587.200

Bậc 2

20.680.000

10.700.000

8.272.000

39.652.000

9,2

1,5

2,68

0,525

3,75

17,65

28.232.000

Bậc 1

18.800.000

10.700.000

6.580.000

36.080.000

Thiếu tướng

9,2

1,5

2,68

0,615

4,39

18,38

29.403.200

Bậc 3

22.560.000

10.000.000

9.700.800

42.260.800

9,2

1,5

2,68

0,555

3,96

17,89

28.622.400

Bậc 2

20.680.000

10.000.000

7.858.400

38.538.400

8,6

1,5

2,53

0,495

3,33

16,45

26.324.800

Bậc 1

18.800.000

10.000.000

6.204.000

35.004.000

Nhóm 6

Phó Tư lệnh Quân khu

Phó Chính uỷ Quân khu

Thiếu tướng

9,2

1,4

2,65

0,616

4,66

18,53

29.648.000

Bậc 5

25.340.000

10.000.000

11.149.600

46.489.600

9,2

1,4

2,65

0,602

4,56

18,41

29.456.000

Bậc 4

23.530.000

10.000.000

10.353.200

43.883.200

9,2

1,4

2,65

0,546

4,13

17,93

28.688.000

Bậc 3

21.720.000

10.000.000

8.905.200

40.625.200

9,2

1,4

2,65

0,490

3,71

17,45

27.920.000

Bậc 2

19.910.000

10.000.000

7.167.600

37.077.600

8,6

1,4

2,50

0.434

3,10

16,03

25.654.400

Bậc 1

18.100.000

10.000.000

5.611.000

33.711.000

Đại tá

8,6

1,4

2,50

0,546

3,90

16,95

27.113.600

Bậc 3

21.720.000

9.300.000

8.905.200

39.925.200

8,4

1,4

2,45

0,490

3,43

16,17

25.872.000

Bậc 2

19.910.000

9.300.000

7.167.600

36.377.600

8,0

1,4

2,35

0.434

2,91

15,10

24.156.800

Bậc 1

18.100.000

9.300.000

5.611.000

33.011.000

Nhóm 7

Tư lệnh Quân đoàn

Chính uỷ Quân doàn

Thiếu tướng

9,2

1,3

2,63

0,572

4,62

18,32

29.307.200

Bậc 5

24.360.000

10.000.000

10.718.400

45.078.400

9,2

1,3

2,63

0,559

4,52

18,20

29.118.400

Bậc 4

22.620.000

10.000.000

9.952.800

42.572.800

9,2

1,3

2,63

0,507

4,10

17,73

28.363.200

Bậc 3

20.880.000

10.000.000

8.560.800

39.440.800

9,2

1,3

2,63

0,455

3,68

17,26

27.608.000

Bậc 2

19.140.000

10.000.000

6.890.400

36.030.400

8,6

1,3

2,48

0,403

3,07

15,85

25.355.200

Bậc 1

17.400.000

10.000.000

5.394.000

32.794.000

Đại tá

8,6

1,3

2,48

0,507

3,86

16,74

26.788.800

Bậc 4

22.620.000

9.300.000

9.500.400

41.420.400

8,6

1,3

2,48

0,455

3,47

16,30

26.072.000

Bậc 3

20.880.000

9.300.000

7.725.600

37.905.600

8,4

1,3

2,43

0,403

3,01

15,54

24.856.000

Bậc 2

19.140.000

9.300.000

6.124.800

34.564.800

8,0

1,3

2,33

0,351

2,51

14,49

23.179.200

Bậc 1

17.400.000

9.300.000

4.698.000

31.398.000

Nhóm 8

Phó Tư lệnh Quân đoàn

Phó Chính uỷ Quân doàn

Đại tá

8,6

1,2

2,45

0,516

4,21

16,98

27.168.000

Bậc 5

23.380.000

9.300.000

10.287.200

42.967.200

8,6

1,2

2,45

0,468

3,82

16,54

26.464.000

Bậc 4

21.710.000

9.300.000

9.118.200

40.128.200

8,6

1,2

2,45

0,420

3,43

16,10

25.760.000

Bậc 3

20.040.000

9.300.000

7.414.800

36.754.800

8,4

1,2

2,40

0,372

2,98

15,35

24.556.800

Bậc 2

18.370.000

9.300.000

5.878.400

33.548.400

8,0

1,2

2,30

0,324

2,48

14,31

22.892.800

Bậc 1

16.700.000

9.300.000

4.509.000

30.509.000

Thượng tá

8,1

1,2

2,33

0,492

3,81

1593

25.488.000

Bậc 5

23.380.000

8.600.000

10.287.200

42.267.200

8,1

1,2

2,33

0,444

3,44

15,51

24.816.000

Bậc 4

21.710.000

8.600.000

8.684.000

38.994.000

8,1

1,2

2,33

0,396

3,07

15,09

24.144.000

Bậc 3

20.040.000

8.600.000

7.014.000

35.654.000

7,7

1,2

2,23

0,348

2,58

14,05

22.486.400

Bậc 2

18.370.000

8.600.000

5.511.000

32.481.000

7,3

1,2

2,13

0,300

2,13

13,05

20.880.000

Bậc 1

16.700.000

8.600.000

4.175.000

29.475.000

Nhóm 9

Sư đoàn trưởng

Chính uỷ Sư đoàn

Giám đốc CA tỉnh, thành phố thuộc TW

Đại tá

8,6

1,1

2,43

0,473

4,17

16,77

26.830.400

Bậc 5

22.400.000

9.300.000

9.856.000

41.556.000

8,6

1,1

2,43

0,429

3,78

16,34

26.139.200

Bậc 4

20.800.000

9.300.000

8.736.000

38.836.000

8,6

1,1

2,43

0,385

3,40

15,91

25.448.000

Bậc 3

19.200.000

9.300.000

7.104.000

35.604.000

8,4

1,1

2,38

0,341

2,95

15,16

24.257.600

Bậc 2

17.600.000

9.300.000

5.632.000

32.532.000

8,0

1,1

2,28

0,297

2,46

14,13

22.606.400

Bậc 1

16.000.000

9.300.000

4.320.000

29.620.000

Thượng tá

8,1

1,1

2,30

0,429

3,59

15,52

24.827.200

Bậc 5

22.400.000

8.600.000

9.632.000

40.632.000

8,1

1,1

2,30

0,385

3,22

15,11

24.168.000

Bậc 4

20.800.000

8.600.000

7.904.000

37.304.000

8,1

1,1

2,30

0,341

2,85

14,69

23.508.800

Bậc 3

19.200.000

8.600.000

6.336.000

34.136.000

7,7

1,1

2,20

0,297

2,38

13,67

21.876.800

Bậc 2

17.600.000

8.600.000

4.928.000

31.128.000

7,3

1,1

2,10

0,253

1,93

12,69

20.296.000

Bậc 1

16.000.000

8.600.000

3.680.000

28.280.000

Nhóm 10

Phó Sư đoàn trưởng

Phó Chính uỷ Sư đoàn

Đại tá

8,6

1,0

2,40

0,430

4,13

16,56

26.492.800

Bậc 5

21.420.000

9.300.000

9.424.800

40.144.800

8,6

1,0

2,40

0,390

3,74

16,13

25.814.400

Bậc 4

19.890.000

9.300.000

8.353.800

37.543.800

8,6

1,0

2,40

0,350

3,36

15,71

25.136.000

Bậc 3

18.360.000

9.300.000

6.793.200

34.453.200

8,4

1,0

2,35

0,310

2,91

14,97

23.958.400

Bậc 2

16.830.000

9.300.000

5.385.600

31.515.600

8,0

1,0

2,25

0,270

2,43

13,95

22.320.000

Bậc 1

15.300.000

9.300.000

4.131.000

28.731.000

Thượng tá

8,1

1,0

2,28

0,390

3,55

15,31

24.502.400

Bậc 5

21.420.000

8.600.000

9.210.600

39.230.600

8,1

1,0

2,28

0,350

3,19

14,91

23.856.000

Bậc 4

19.890.000

8.600.000

7.558.200

36.048.200

8,1

1,0

2,28

0,310

2,82

14,51

23.209.600

Bậc 3

18.360.000

8.600.000

6.058.800

33.018.800

7,7

1,0

2,18

0,270

2,35

13,49

21.590.400

Bậc 2

16.830.000

8.600.000

4.712.400

30.142.400

7,3

1,0

2,08

0,230

1,91

12,51

20.022.400

Bậc 1

15.300.000

8.600.000

3.519.000

27.419.000

1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an (Bảng 4):

Nhóm lương và trình độ

Bậc lương

Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng

MỨC LƯƠNG NĂM 2021

Hệ số lương quân hàm

Hệ số phụ cấp công vụ

Hệ số phụ cấp thâm niên nghề

Tổng hệ số lương

Tiền lương 1 tháng

(lương cơ sở 1,49 triệu)

Cao cấp Đại học

(Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1)

1

Thiếu uý

3,85

0,96

4,81

7.166.900

2

Trung uý

4,20

1,05

0,25

5,50

8.195.000

3

Thượng uý

4,55

1,14

0,41

6,10

9.089.000

4

Đại uý

4,90

1,23

0,59

6,71

9.997.900

5

Đại uý

5,25

1,31

0,79

7,35

10.951.500

6

Thiếu tá

5,60

1,40

1,01

8,01

11.934.900

7

Thiếu tá

5,95

1,49

1,25

8,69

12.948.100

8

Trung tá

6,30

1,58

1,51

9,39

13.991.100

9

Trung tá

6,65

1,66

1,80

10,11

15.063.900

10

Trung tá

6,70

1,68

2,01

10,39

15.481.100

11

Thượng tá

7,35

1,84

2,43

11,61

17.298.900

12

Thượng tá

7,70

1,93

2,77

12,40

19.835.200

Cao cấp cao đẳng (Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2)

1

Thiếu uý

3,65

0,91

4,56

6.794.400

2

Trung uý

4,00

1,00

0,20

5,20

7.748.000

3

Trung uý

4,35

1,09

0,35

5,79

8.627.100

4

Thượng uý

4,70

1,18

0,38

6,25

9.312.500

5

Đại uý

5,05

1,26

0,56

6,87

10.236.300

6

Thiếu tá

5,40

1,35

0,76

7,51

11.189.900

7

Thiếu tá

5,75

1,44

0,98

8,17

12.173.300

8

Trung tá

6,10

1,53

1,22

8,85

13.186.500

9

Trung tá

6,45

1,61

1,48

9,55

14.229.500

10

Thượng tá

6,80

1,77

2,01

10,27

15.302.300

11

Thượng tá

7,15

2,07

2,43

11,01

17.617.600

12

Thượng tá

7,70

1,93

2,46

12,09

16.404.900

Trung cấp

(QNCN trung cấp nhóm 1)

1

Thiếu uý

3,50

0,88

4,38

6.526.200

2

Thiếu uý

3,80

0,95

4,75

7.077.500

3

Trung uý

4,10

1,03

0,25

5,37

8.593.600

4

Trung uý

4,40

1,10

0,40

5,90

8.791.000

5

Thượng uý

4,70

1,18

0,56

6,44

9.595.600

6

Đại uý

5,00

1,25

0,75

7,00

10.430.000

7

Thiếu tá

5,30

1,33

0,95

7,58

11.294.200

8

Thiếu tá

5,60

1,40

1,18

8,18

12.188.200

9

Thiếu tá

5,90

1,48

1,42

8,79

13.097.100

10

Trung tá

6,20

1,55

1,67

9,42

14.035.800

Sơ cấp

(QNCN sơ cấp nhóm 1)

1

Thiếu uý

3,20

0,80

4,00

5.960.000

2

Thiếu uý

3,45

0,86

4,31

6.421.900

3

Thiếu uý

3,70

0,93

0,19

4,81

7.166.900

4

Trung uý

3,95

0,99

0,32

5,25

7.822.500

5

Trung uý

4,20

1,05

0,46

5,71

8.507.900

6

Thượng uý

4,45

1,11

0,62

6,19

9.223.100

7

Thượng uý

4,70

1,18

0,80

6,67

9.938.300

8

Đại uý

4,95

1,24

0,99

7,18

10.698.200

9

Đại uý

5,20

1,30

1,20

7,70

11.473.000

10

Thiếu tá

5,45

1,36

1,42

8,23

12.262.700

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp hiện hành năm 2021 (áp dụng mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng)

1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (Bảng 5)

(Giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Căn cứ quy định tại Nghị định 19/2017/NĐ-CP, mức lương của công nhân quốc phòng được tính theo công thức sau:

Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó,

(1) Hệ số lương để tính mức lương đối với công nhân quốc phòng căn cứ vào bảng lương dưới đây:

LOẠI, NHÓM, HỆ SỐ LƯƠNG

BẬC LƯƠNG

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Loại A

Nhóm 1

Hệ số lương

3,50

3,85

4,20

4,55

4,90

5,25

5,60

5,95

6,30

6,65

Nhóm 2

Hệ số lương

3,20

3,55

3,90

4,25

4,60

4,95

5,30

5,65

6,00

6,35

Loại B

Hệ số lương

2,90

3,20

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

Loại C

Hệ số lương

2,70

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

(Căn cứ Bảng lương công nhân quốc phòng ban hành kèm theo Nghị định 19/2017/NĐ-CP)

(2) Mức lương cơ sở: Tại Nghị quyết 128/2020/QH14, Quốc hội đã thống nhất chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở trong năm 2021. Như vậy, căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP mức lương cơ sở áp dụng 2021 vẫn là 1.490.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức lương công nhân quốc phòng năm 2021 sẽ được xác định như sau:

LOẠI, NHÓM, HỆ SỐ LƯƠNG

BẬC LƯƠNG

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Loại A

Nhóm 1

Hệ số lương

3,50

3,85

4,20

4,55

4,90

5,25

5,60

5,95

6,30

6,65

Mức lương

5.215.000

5.736.500

6.258.000

6.779.500

7.301.000

7.822.500

8.344.000

8.865.500

9.387.000

9.908.500

Nhóm 2

Hệ số lương

3,20

3,55

3,90

4,25

4,60

4,95

5,30

5,65

6,00

6,35

Mức lương

4.768.000

5.289.500

5.811.000

6.332.500

6.854.000

7.375.500

7.897.000

8.418.500

8.940.000

9.461.500

Loại B

Hệ số lương

2,90

3,20

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

Mức lương

4.321.000

4.768.000

5.215.000

5.662.000

6.109.000

6.556.000

7.003.000

7.450.000

7.897.000

8.344.000

Loại C

Hệ số lương

2,70

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

Mức lương

4.023.000

4.395.500

4.768.000

5.140.500

5.513.000

5.885.500

6.258.000

6.630.500

7.003.000

7.375.500

Lưu ý:

  • Khi xây dựng 05 bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức LLVT nêu trên, mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay sẽ được bãi bỏ; thay vào đó sẽ có mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể.

Tham khảo bài viết: Điểm mới về lương của công an, quân đội dự kiến áp dụng từ 01/7/2022

4. Bảng lương của giáo viên

  • Bảng lương mới, phụ cấp của giáo viên từ năm 2021

5. Thẩm quyền và lộ trình xây dựng 5 bảng lương

Trong quý I và quý II năm 2020

  • Các Bộ, cơ quan Trung ương thiết kế bảng lương và chế độ phụ cấp theo ngành, lĩnh vực của mình gởi Bộ Nội vụ tổng hợp.
  • Ban Tổ chức Trung ương xây dựng Bảng phân loại chức vụ tương đương trong hệ thống chính trị trình Bộ Chính trị thông qua để làm căn cứ xây dựng bảng lương chức vụ lãnh đạo (Bảng 1).
  • Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan báo cáo Ban Chỉ đạo, Ban cán sự đảng Chính phủ về quy định cụ thể chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang trên cơ sở Bảng phân loại chức vụ tương đương trong hệ thống chính trị.

Trong quý III và Quý IV năm 2020

  • Ban Bí thư ban hành Quyết định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức khu vực Đảng, đoàn thể.
  • Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Quốc hội, UBTVQH.
  • Chính phủ ban hành Nghị định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.
  • Các Bộ ban hành Thông tư, văn bản hướng dẫn thực hiện.

Về lộ trình tăng lương từ năm 2021

Theo Nghị quyết 107/NQ-CP ngày 16/08/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp và các văn bản có liên quan, lộ trình tăng tiền lương cụ thể như sau:

Năm 2021:

  • Vẫn áp dụng hệ thống thang bảng lương hiện hành, mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là 1.490.000 đồng/tháng.
  • Tại Hội nghị lần thứ 13 BCH Trung ương Đảng khóa XII, bế mạc vào ngày 9/10/2020, BCH đã thống nhất thời điểm thực hiện chế độ cải cách tiền lương mới là kể từ ngày 01/7/2022 chứ không phải ngày 01/7/2021 theo như quy định tại Nghị quyết 27-NQ/TW.
  • Thực hiện áp dụng chế độ tiền lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thống nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang trong toàn bộ hệ thống chính trị; tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức bằng mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp. Thực hiện điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu vùng phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội, khả năng chi trả của doanh nghiệp để đến năm 2020 mức lương tối thiểu bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình; Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào chính sách tiền lương của doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Bảng lương cán bộ, công chức năm 2021

Đến năm 2025:

  • Thực hiện nâng mức tiền lương của khu vực công phù hợp với chỉ số giá tiêu dùng, mức tăng trưởng kinh tế và khả năng của ngân sách nhà nước; tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức cao hơn mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp. Điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng của khu vực doanh nghiệp trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng Tiền lương Quốc gia; thực hiện quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp nhà nước theo phương thức khoán chi phí tiền lương gắn với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Đến năm 2030:

  • Thực hiện nâng mức tiền lương của khu vực công phù hợp với chỉ số giá tiêu dùng, mức tăng trưởng kinh tế và khả năng của ngân sách nhà nước; tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng cao nhất của khu vực doanh nghiệp. Điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng của khu vực doanh nghiệp trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng Tiền lương Quốc gia; thực hiện quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp nhà nước theo phương thức khoán nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Xem thêm: Các khoản phụ cấp của công chức, viên chức thay đổi thế nào từ 01/7/2022?

.......................................

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên

Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức. Đến ngày 1/7/2022, lương của cán bộ, công chức, viên chức, của các chức danh lãnh đạo sẽ thay đổi theo hướng bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương như hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng. Dự kiến tháng 10/2021 tới đây, Bộ Nội vụ trình Ban Chỉ đạo cải cách tiền lương về các nội dung cụ thể của chế độ tiền lương mới và tháng 12/2021 trình Chính phủ để trình Bộ Chính trị thông qua.

  • Tiền lương mới theo vị trí việc làm với CBCCVC thực hiện từ 2022
  • Những phụ cấp nào sẽ bị bãi bỏ từ 1.7.2022?
  • Cơ cấu thu nhập của công chức, viên chức từ 01/7/2022
  • Từ năm 2022: Giáo viên không còn được hưởng phụ cấp thâm niên

Video liên quan

*

Đăng nhận xét (0)
Mới hơn Cũ hơn

Responsive Ad

/*! Ads Here */

Billboard Ad

/*! Ads Here */