Từ 1/7/2022, lương của toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được áp dụng hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới. Vậy Bảng lương công chức, viên chức năm 2022 được tính như thế nào? Mời các bạn cùng xem chi tiết Bảng lương 2022.
- Toàn bộ chính sách về tiền lương có hiệu lực từ 01/8/2021
- Bảng lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an 2021
Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức
- 1. Bảng 1: Bảng lương áp dụng với người giữ chức vụ lãnh đạo
- 2. Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với người không giữ chức danh lãnh đạo
- 3. Bảng 3, 4, 5: Bảng lương đối với lực lượng vũ trang (Quân đội, công an)
- 4. Bảng lương của giáo viên
- 5. Thẩm quyền và lộ trình xây dựng 5 bảng lương
Bảng lương của cán bộ, công chức, viên chức hiện nay áp dụng theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và LLVT. Từ năm 2022, sẽ có 05 bảng lương mới thay thế cho hệ thống bảng lương hiện hành. Đây là chủ trương của BCH Trung ương Đảng theo Nghị quyết 27-NQ/TW. Việc triển khai xây dựng 5 bảng lương sẽ do Chính phủ quy định cụ thể.
>>> 5 Bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức từ 1-7-2022
1. Bảng 1: Bảng lương áp dụng với người giữ chức vụ lãnh đạo
Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo từ Trung ương đến cấp xã sẽ được xây dựng thành 1 bảng lương riêng, theo nguyên tắc:
- Mức lương chức vụ phải thể hiện thứ bậc; Giữ chức vụ lãnh đạo nào thì hưởng lương theo chức vụ đó, nếu giữ nhiều chức vụ thì hưởng lương chức vụ cao nhất.
- Mức lương của người lãnh đạo cấp trên phải cao hơn mức lương của lãnh đạo cấp dưới.
- Quy định một mức lương chức vụ cho mỗi loại chức vụ tương đương, không phân loại bộ, ngành, ban, ủy ban và tương đương ở trung ương; không phân biệt các chức danh lãnh đạo theo phân loại đơn vị hành chính ở địa phương.
- Việc phân biệt các chức vụ ở bộ, ngành, ban, ủy ban và tương đương ở trung ương và các chức danh lãnh đạo theo đơn vị hành chính ở địa phương được thực hiện bằng chế độ phụ cấp.
- Việc phân loại chức vụ lãnh đạo tương đương trong hệ thống chính trị để thiết kế bảng lương chức vụ do Bộ Chính trị quyết định.
2. Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với người không giữ chức danh lãnh đạo
Với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo sẽ được xây dựng 01 bảng lương riêng theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức.
Mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có các bậc lương theo nguyên tắc:
- Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề.
- Các nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện nay sẽ được sắp xếp lại nhằm khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện.
3. Bảng 3, 4, 5: Bảng lương đối với lực lượng vũ trang (Quân đội, công an)
Với lực lượng vũ trang sẽ có 03 bảng lương riêng, gồm:
1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm (Bảng 3):
Nhóm chức vụ
Chức vụ lãnh đạo
Cấp bậc quân hàm
MỨC LƯƠNG TỪ 01/01/2022
MỨC LƯƠNG TỪ 01/7/2022
Hệ số lương quân hàm
Hệ số phụ cấp chức vụ
Hệ số phụ cấp công vụ
Hệ số phụ cấp thâm niên theo HSPC chức vụ
HSPC thâm nghề
Tổng hệ số lương
Tiền lương 1 tháng (lương cơ sở 1,6 triệu)
Bậc lương theo chức vụ, cứ 5 năm chỉ giữ nguyên 1 chức vụ thì tăng 10%
Lương chức vụ, chức danh (65%)
Lương quân hàm (35%)
Tiền lương thâm niên nghề
Tiền lương
1 tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Nhóm 1
Bộ trưởng
Đại tướng
11,0
1,9
3,23
0,893
6,06
23,08
36.929.600
Bậc 5
30.240.000
12.100.000
14.515.200
56.855.200
11,0
1,9
3,23
0,893
6,06
23,08
36.929.600
Bậc 4
28.080.000
12.100.000
13.478.400
53.658.400
11,0
1,9
3,23
0,893
6,06
23,08
36.929.600
Bậc 3
25.920.000
12.100.000
12.441.600
50.461.600
11,0
1,9
3,23
0,893
6,06
23,08
36.929.600
Bậc 2
23.760.000
12.100.000
11.404.800
47.264.800
10,4
1,9
3,08
0,817
5,29
21,48
34.369.600
Bậc 1
21.600.000
12.100.000
9.288.000
42.988.000
Thượng tướng
10,4
1,9
3,08
0,931
6,03
22,33
35.732.800
Bậc 3
25.920.000
11.400.000
11.664.000
48.984.000
10,4
1,9
3,08
0,855
5,54
21,77
34.824.000
Bậc 2
23.760.000
11.400.000
10.692.000
45.852.000
9,8
1,9
2,93
0,779
4,80
20,20
32.321.600
Bậc 1
21.600.000
11.400.000
8.856.000
41.856.000
Nhóm 2
Tổng Tham mưu trưởng
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Đại tướng
11,0
1,8
3,20
0,846
6,02
22,86
36.579.200
Bậc 5
29.260.000
12.100.000
13.752.200
55.112.200
11,0
1,8
3,20
0,846
6,02
22,86
36.579.200
Bậc 4
27.170.000
12.100.000
12.769.900
52.039.900
11,0
1,8
3,20
0,846
6,02
22,86
36.579.200
Bậc 3
25.080.000
12.100.000
11.787.600
48.967.600
11,0
1,8
3,20
0,846
6,02
22,86
36.579.200
Bậc 2
22.990.000
12.100.000
10.805.300
45.895.300
10,4
1,8
3,05
0,774
5,25
21,27
34.032.000
Bậc 1
20.900.000
12.100.000
8.987.000
41.987.000
Thượng tướng
10,4
1,8
3,05
0,828
5,61
21,69
34.704.000
Bậc 3
25.080.000
11.400.000
11.536.800
48.016.800
10,4
1,8
3,05
0,774
5,25
21,27
34.032.000
Bậc 2
22.990.000
11.400.000
10.115.600
44.505.600
9,8
1,8
2,90
0,702
4,52
19,73
31.561.000
Bậc 1
20.900.000
11.400.000
8.151.000
40.451.000
Trung tướng
9,8
1,8
2,90
0,792
5,10
22,33
35.732.800
Bậc 3
25.080.000
10.700.000
11.035.200
46.815.200
9,8
1,8
2,90
0,774
4,99
21,77
34.824.000
Bậc 2
22.990.000
10.700.000
10.115.600
43.805.600
9,2
1,8
2,75
0,702
4,29
20,20
32.321.600
Bậc 1
20.900.000
10.700.000
8.151.000
39.751.000
Nhóm 3
Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng
Thượng tướng
10,4
1,7
3,03
0,748
5,32
21,20
33.915.200
Bậc 5
29.574.820
11.400.000
13.012.921
53.987.741
10,4
1,7
3,03
0,748
5,32
21,20
33.915.200
Bậc 4
26.886.200
11.400.000
11.829.928
50.116.128
10,4
1,7
3,03
0,748
5,32
21,20
33.915.200
Bậc 3
24.442.000
11.400.000
10.754.480
46.596.480
10,4
1,7
3,03
0,731
5,20
21,06
33.694.400
Bậc 2
22.220.000
11.400.000
9.776.8000
43.396.800
9,8
1,7
2,88
0,663
4,49
19,52
31.236.800
Bậc 1
20.200.000
11.400.000
7.878.000
39.478.000
Trung tướng
9,8
1,7
2,88
0,748
5,06
20,18
32.292.800
Bậc 3
24.442.000
10.700.000
10.754.480
45.896.480
9,8
1,7
2,88
0,697
4,72
19,79
31.659.200
Bậc 2
22.220.000
10.700.000
9.332.400
42.252.400
9,2
1,7
2,73
0,629
4,03
18,29
29.259.200
Bậc 1
20.200.000
10.700.000
7.474.000
38.374.000
Nhóm 4
Phó Tổng Tham mưu trưởng
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Thượng tướng
10,4
1,6
3,00
0,704
5,28
20,98
33.574.400
Bậc 5
27.300.000
11.400.000
12.285.000
50.985.00
10,4
1,6
3,00
0,704
5,28
20,98
33.574.400
Bậc 4
25.350.000
11.400.000
11.407.500
48.157.500
10,4
1,6
3,00
0,704
5,28
20,98
33.574.400
Bậc 3
23.400.000
11.400.000
10.530.000
45.330.000
10,4
1,6
3,00
0,688
5,16
20,85
33.356.800
Bậc 2
21.450.000
11.400.000
9.652.500
42.502.500
9,8
1,6
2,85
0,624
4,45
19,32
30.912.000
Bậc 1
19.500.000
11.400.000
7.605.000
38.505.000
Trung tướng
9,8
1,6
2,85
0,720
5,13
20,10
32.160.000
Bậc 3
23.400.000
10.700.000
10.296.00
44.396.000
9,8
1,6
2,85
0,656
4,67
19,58
31.328.000
Bậc 2
21.450.000
10.700.000
9.009.000
41.159.000
9,2
1,6
2,70
0,592
4,00
18,09
28.940.800
Bậc 1
19.500.000
10.700.000
7.215.000
37.415.000
Thiếu tướng
9,2
1,6
2,70
0,688
4,64
18,83
30.131.200
Bậc 3
23.400.000
10.000.000
10.296.000
43.696.000
Nhóm 5
Tư lệnh quân khu
Chính uỷ Quân khu
Trung tướng
9,8
1,5
2,83
0,675
5,09
19,89
31.816.000
Bậc 5
26.320.000
10.700.000
11.844.000
48.864.000
9,8
1,5
2,83
0,675
5,09
19,89
31.816.000
Bậc 4
24.440.000
10.700.000
10.998.000
46.138.000
9,8
1,5
2,83
0,645
4,86
19,63
31.406.400
Bậc 3
22.560.000
10.700.000
10.152.000
43.412.000
9,8
1,5
2,83
0,585
4,41
19,12
30.587.200
Bậc 2
20.680.000
10.700.000
8.272.000
39.652.000
9,2
1,5
2,68
0,525
3,75
17,65
28.232.000
Bậc 1
18.800.000
10.700.000
6.580.000
36.080.000
Thiếu tướng
9,2
1,5
2,68
0,615
4,39
18,38
29.403.200
Bậc 3
22.560.000
10.000.000
9.700.800
42.260.800
9,2
1,5
2,68
0,555
3,96
17,89
28.622.400
Bậc 2
20.680.000
10.000.000
7.858.400
38.538.400
8,6
1,5
2,53
0,495
3,33
16,45
26.324.800
Bậc 1
18.800.000
10.000.000
6.204.000
35.004.000
Nhóm 6
Phó Tư lệnh Quân khu
Phó Chính uỷ Quân khu
Thiếu tướng
9,2
1,4
2,65
0,616
4,66
18,53
29.648.000
Bậc 5
25.340.000
10.000.000
11.149.600
46.489.600
9,2
1,4
2,65
0,602
4,56
18,41
29.456.000
Bậc 4
23.530.000
10.000.000
10.353.200
43.883.200
9,2
1,4
2,65
0,546
4,13
17,93
28.688.000
Bậc 3
21.720.000
10.000.000
8.905.200
40.625.200
9,2
1,4
2,65
0,490
3,71
17,45
27.920.000
Bậc 2
19.910.000
10.000.000
7.167.600
37.077.600
8,6
1,4
2,50
0.434
3,10
16,03
25.654.400
Bậc 1
18.100.000
10.000.000
5.611.000
33.711.000
Đại tá
8,6
1,4
2,50
0,546
3,90
16,95
27.113.600
Bậc 3
21.720.000
9.300.000
8.905.200
39.925.200
8,4
1,4
2,45
0,490
3,43
16,17
25.872.000
Bậc 2
19.910.000
9.300.000
7.167.600
36.377.600
8,0
1,4
2,35
0.434
2,91
15,10
24.156.800
Bậc 1
18.100.000
9.300.000
5.611.000
33.011.000
Nhóm 7
Tư lệnh Quân đoàn
Chính uỷ Quân doàn
Thiếu tướng
9,2
1,3
2,63
0,572
4,62
18,32
29.307.200
Bậc 5
24.360.000
10.000.000
10.718.400
45.078.400
9,2
1,3
2,63
0,559
4,52
18,20
29.118.400
Bậc 4
22.620.000
10.000.000
9.952.800
42.572.800
9,2
1,3
2,63
0,507
4,10
17,73
28.363.200
Bậc 3
20.880.000
10.000.000
8.560.800
39.440.800
9,2
1,3
2,63
0,455
3,68
17,26
27.608.000
Bậc 2
19.140.000
10.000.000
6.890.400
36.030.400
8,6
1,3
2,48
0,403
3,07
15,85
25.355.200
Bậc 1
17.400.000
10.000.000
5.394.000
32.794.000
Đại tá
8,6
1,3
2,48
0,507
3,86
16,74
26.788.800
Bậc 4
22.620.000
9.300.000
9.500.400
41.420.400
8,6
1,3
2,48
0,455
3,47
16,30
26.072.000
Bậc 3
20.880.000
9.300.000
7.725.600
37.905.600
8,4
1,3
2,43
0,403
3,01
15,54
24.856.000
Bậc 2
19.140.000
9.300.000
6.124.800
34.564.800
8,0
1,3
2,33
0,351
2,51
14,49
23.179.200
Bậc 1
17.400.000
9.300.000
4.698.000
31.398.000
Nhóm 8
Phó Tư lệnh Quân đoàn
Phó Chính uỷ Quân doàn
Đại tá
8,6
1,2
2,45
0,516
4,21
16,98
27.168.000
Bậc 5
23.380.000
9.300.000
10.287.200
42.967.200
8,6
1,2
2,45
0,468
3,82
16,54
26.464.000
Bậc 4
21.710.000
9.300.000
9.118.200
40.128.200
8,6
1,2
2,45
0,420
3,43
16,10
25.760.000
Bậc 3
20.040.000
9.300.000
7.414.800
36.754.800
8,4
1,2
2,40
0,372
2,98
15,35
24.556.800
Bậc 2
18.370.000
9.300.000
5.878.400
33.548.400
8,0
1,2
2,30
0,324
2,48
14,31
22.892.800
Bậc 1
16.700.000
9.300.000
4.509.000
30.509.000
Thượng tá
8,1
1,2
2,33
0,492
3,81
1593
25.488.000
Bậc 5
23.380.000
8.600.000
10.287.200
42.267.200
8,1
1,2
2,33
0,444
3,44
15,51
24.816.000
Bậc 4
21.710.000
8.600.000
8.684.000
38.994.000
8,1
1,2
2,33
0,396
3,07
15,09
24.144.000
Bậc 3
20.040.000
8.600.000
7.014.000
35.654.000
7,7
1,2
2,23
0,348
2,58
14,05
22.486.400
Bậc 2
18.370.000
8.600.000
5.511.000
32.481.000
7,3
1,2
2,13
0,300
2,13
13,05
20.880.000
Bậc 1
16.700.000
8.600.000
4.175.000
29.475.000
Nhóm 9
Sư đoàn trưởng
Chính uỷ Sư đoàn
Giám đốc CA tỉnh, thành phố thuộc TW
Đại tá
8,6
1,1
2,43
0,473
4,17
16,77
26.830.400
Bậc 5
22.400.000
9.300.000
9.856.000
41.556.000
8,6
1,1
2,43
0,429
3,78
16,34
26.139.200
Bậc 4
20.800.000
9.300.000
8.736.000
38.836.000
8,6
1,1
2,43
0,385
3,40
15,91
25.448.000
Bậc 3
19.200.000
9.300.000
7.104.000
35.604.000
8,4
1,1
2,38
0,341
2,95
15,16
24.257.600
Bậc 2
17.600.000
9.300.000
5.632.000
32.532.000
8,0
1,1
2,28
0,297
2,46
14,13
22.606.400
Bậc 1
16.000.000
9.300.000
4.320.000
29.620.000
Thượng tá
8,1
1,1
2,30
0,429
3,59
15,52
24.827.200
Bậc 5
22.400.000
8.600.000
9.632.000
40.632.000
8,1
1,1
2,30
0,385
3,22
15,11
24.168.000
Bậc 4
20.800.000
8.600.000
7.904.000
37.304.000
8,1
1,1
2,30
0,341
2,85
14,69
23.508.800
Bậc 3
19.200.000
8.600.000
6.336.000
34.136.000
7,7
1,1
2,20
0,297
2,38
13,67
21.876.800
Bậc 2
17.600.000
8.600.000
4.928.000
31.128.000
7,3
1,1
2,10
0,253
1,93
12,69
20.296.000
Bậc 1
16.000.000
8.600.000
3.680.000
28.280.000
Nhóm 10
Phó Sư đoàn trưởng
Phó Chính uỷ Sư đoàn
Đại tá
8,6
1,0
2,40
0,430
4,13
16,56
26.492.800
Bậc 5
21.420.000
9.300.000
9.424.800
40.144.800
8,6
1,0
2,40
0,390
3,74
16,13
25.814.400
Bậc 4
19.890.000
9.300.000
8.353.800
37.543.800
8,6
1,0
2,40
0,350
3,36
15,71
25.136.000
Bậc 3
18.360.000
9.300.000
6.793.200
34.453.200
8,4
1,0
2,35
0,310
2,91
14,97
23.958.400
Bậc 2
16.830.000
9.300.000
5.385.600
31.515.600
8,0
1,0
2,25
0,270
2,43
13,95
22.320.000
Bậc 1
15.300.000
9.300.000
4.131.000
28.731.000
Thượng tá
8,1
1,0
2,28
0,390
3,55
15,31
24.502.400
Bậc 5
21.420.000
8.600.000
9.210.600
39.230.600
8,1
1,0
2,28
0,350
3,19
14,91
23.856.000
Bậc 4
19.890.000
8.600.000
7.558.200
36.048.200
8,1
1,0
2,28
0,310
2,82
14,51
23.209.600
Bậc 3
18.360.000
8.600.000
6.058.800
33.018.800
7,7
1,0
2,18
0,270
2,35
13,49
21.590.400
Bậc 2
16.830.000
8.600.000
4.712.400
30.142.400
7,3
1,0
2,08
0,230
1,91
12,51
20.022.400
Bậc 1
15.300.000
8.600.000
3.519.000
27.419.000
1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an (Bảng 4):
Nhóm lương và trình độ
Bậc lương
Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng
MỨC LƯƠNG NĂM 2021
Hệ số lương quân hàm
Hệ số phụ cấp công vụ
Hệ số phụ cấp thâm niên nghề
Tổng hệ số lương
Tiền lương 1 tháng
(lương cơ sở 1,49 triệu)
Cao cấp Đại học
(Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1)
1
Thiếu uý
3,85
0,96
4,81
7.166.900
2
Trung uý
4,20
1,05
0,25
5,50
8.195.000
3
Thượng uý
4,55
1,14
0,41
6,10
9.089.000
4
Đại uý
4,90
1,23
0,59
6,71
9.997.900
5
Đại uý
5,25
1,31
0,79
7,35
10.951.500
6
Thiếu tá
5,60
1,40
1,01
8,01
11.934.900
7
Thiếu tá
5,95
1,49
1,25
8,69
12.948.100
8
Trung tá
6,30
1,58
1,51
9,39
13.991.100
9
Trung tá
6,65
1,66
1,80
10,11
15.063.900
10
Trung tá
6,70
1,68
2,01
10,39
15.481.100
11
Thượng tá
7,35
1,84
2,43
11,61
17.298.900
12
Thượng tá
7,70
1,93
2,77
12,40
19.835.200
Cao cấp cao đẳng (Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2)
1
Thiếu uý
3,65
0,91
4,56
6.794.400
2
Trung uý
4,00
1,00
0,20
5,20
7.748.000
3
Trung uý
4,35
1,09
0,35
5,79
8.627.100
4
Thượng uý
4,70
1,18
0,38
6,25
9.312.500
5
Đại uý
5,05
1,26
0,56
6,87
10.236.300
6
Thiếu tá
5,40
1,35
0,76
7,51
11.189.900
7
Thiếu tá
5,75
1,44
0,98
8,17
12.173.300
8
Trung tá
6,10
1,53
1,22
8,85
13.186.500
9
Trung tá
6,45
1,61
1,48
9,55
14.229.500
10
Thượng tá
6,80
1,77
2,01
10,27
15.302.300
11
Thượng tá
7,15
2,07
2,43
11,01
17.617.600
12
Thượng tá
7,70
1,93
2,46
12,09
16.404.900
Trung cấp
(QNCN trung cấp nhóm 1)
1
Thiếu uý
3,50
0,88
4,38
6.526.200
2
Thiếu uý
3,80
0,95
4,75
7.077.500
3
Trung uý
4,10
1,03
0,25
5,37
8.593.600
4
Trung uý
4,40
1,10
0,40
5,90
8.791.000
5
Thượng uý
4,70
1,18
0,56
6,44
9.595.600
6
Đại uý
5,00
1,25
0,75
7,00
10.430.000
7
Thiếu tá
5,30
1,33
0,95
7,58
11.294.200
8
Thiếu tá
5,60
1,40
1,18
8,18
12.188.200
9
Thiếu tá
5,90
1,48
1,42
8,79
13.097.100
10
Trung tá
6,20
1,55
1,67
9,42
14.035.800
Sơ cấp
(QNCN sơ cấp nhóm 1)
1
Thiếu uý
3,20
0,80
4,00
5.960.000
2
Thiếu uý
3,45
0,86
4,31
6.421.900
3
Thiếu uý
3,70
0,93
0,19
4,81
7.166.900
4
Trung uý
3,95
0,99
0,32
5,25
7.822.500
5
Trung uý
4,20
1,05
0,46
5,71
8.507.900
6
Thượng uý
4,45
1,11
0,62
6,19
9.223.100
7
Thượng uý
4,70
1,18
0,80
6,67
9.938.300
8
Đại uý
4,95
1,24
0,99
7,18
10.698.200
9
Đại uý
5,20
1,30
1,20
7,70
11.473.000
10
Thiếu tá
5,45
1,36
1,42
8,23
12.262.700
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp hiện hành năm 2021 (áp dụng mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng)
1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (Bảng 5)
(Giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Căn cứ quy định tại Nghị định 19/2017/NĐ-CP, mức lương của công nhân quốc phòng được tính theo công thức sau:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó,
(1) Hệ số lương để tính mức lương đối với công nhân quốc phòng căn cứ vào bảng lương dưới đây:
LOẠI, NHÓM, HỆ SỐ LƯƠNG
BẬC LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Loại A
Nhóm 1
Hệ số lương
3,50
3,85
4,20
4,55
4,90
5,25
5,60
5,95
6,30
6,65
Nhóm 2
Hệ số lương
3,20
3,55
3,90
4,25
4,60
4,95
5,30
5,65
6,00
6,35
Loại B
Hệ số lương
2,90
3,20
3,50
3,80
4,10
4,40
4,70
5,00
5,30
5,60
Loại C
Hệ số lương
2,70
2,95
3,20
3,45
3,70
3,95
4,20
4,45
4,70
4,95
(Căn cứ Bảng lương công nhân quốc phòng ban hành kèm theo Nghị định 19/2017/NĐ-CP)
(2) Mức lương cơ sở: Tại Nghị quyết 128/2020/QH14, Quốc hội đã thống nhất chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở trong năm 2021. Như vậy, căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP mức lương cơ sở áp dụng 2021 vẫn là 1.490.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức lương công nhân quốc phòng năm 2021 sẽ được xác định như sau:
LOẠI, NHÓM, HỆ SỐ LƯƠNG
BẬC LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Loại A
Nhóm 1
Hệ số lương
3,50
3,85
4,20
4,55
4,90
5,25
5,60
5,95
6,30
6,65
Mức lương
5.215.000
5.736.500
6.258.000
6.779.500
7.301.000
7.822.500
8.344.000
8.865.500
9.387.000
9.908.500
Nhóm 2
Hệ số lương
3,20
3,55
3,90
4,25
4,60
4,95
5,30
5,65
6,00
6,35
Mức lương
4.768.000
5.289.500
5.811.000
6.332.500
6.854.000
7.375.500
7.897.000
8.418.500
8.940.000
9.461.500
Loại B
Hệ số lương
2,90
3,20
3,50
3,80
4,10
4,40
4,70
5,00
5,30
5,60
Mức lương
4.321.000
4.768.000
5.215.000
5.662.000
6.109.000
6.556.000
7.003.000
7.450.000
7.897.000
8.344.000
Loại C
Hệ số lương
2,70
2,95
3,20
3,45
3,70
3,95
4,20
4,45
4,70
4,95
Mức lương
4.023.000
4.395.500
4.768.000
5.140.500
5.513.000
5.885.500
6.258.000
6.630.500
7.003.000
7.375.500
Lưu ý:
- Khi xây dựng 05 bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức LLVT nêu trên, mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay sẽ được bãi bỏ; thay vào đó sẽ có mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể.
Tham khảo bài viết: Điểm mới về lương của công an, quân đội dự kiến áp dụng từ 01/7/2022
4. Bảng lương của giáo viên
- Bảng lương mới, phụ cấp của giáo viên từ năm 2021
5. Thẩm quyền và lộ trình xây dựng 5 bảng lương
Trong quý I và quý II năm 2020
- Các Bộ, cơ quan Trung ương thiết kế bảng lương và chế độ phụ cấp theo ngành, lĩnh vực của mình gởi Bộ Nội vụ tổng hợp.
- Ban Tổ chức Trung ương xây dựng Bảng phân loại chức vụ tương đương trong hệ thống chính trị trình Bộ Chính trị thông qua để làm căn cứ xây dựng bảng lương chức vụ lãnh đạo (Bảng 1).
- Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan báo cáo Ban Chỉ đạo, Ban cán sự đảng Chính phủ về quy định cụ thể chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang trên cơ sở Bảng phân loại chức vụ tương đương trong hệ thống chính trị.
Trong quý III và Quý IV năm 2020
- Ban Bí thư ban hành Quyết định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức khu vực Đảng, đoàn thể.
- Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Quốc hội, UBTVQH.
- Chính phủ ban hành Nghị định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.
- Các Bộ ban hành Thông tư, văn bản hướng dẫn thực hiện.
Về lộ trình tăng lương từ năm 2021
Năm 2021:
- Vẫn áp dụng hệ thống thang bảng lương hiện hành, mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là 1.490.000 đồng/tháng.
- Tại Hội nghị lần thứ 13 BCH Trung ương Đảng khóa XII, bế mạc vào ngày 9/10/2020, BCH đã thống nhất thời điểm thực hiện chế độ cải cách tiền lương mới là kể từ ngày 01/7/2022 chứ không phải ngày 01/7/2021 theo như quy định tại Nghị quyết 27-NQ/TW.
- Thực hiện áp dụng chế độ tiền lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thống nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang trong toàn bộ hệ thống chính trị; tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức bằng mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp. Thực hiện điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu vùng phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội, khả năng chi trả của doanh nghiệp để đến năm 2020 mức lương tối thiểu bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình; Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào chính sách tiền lương của doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Bảng lương cán bộ, công chức năm 2021
Đến năm 2025:
- Thực hiện nâng mức tiền lương của khu vực công phù hợp với chỉ số giá tiêu dùng, mức tăng trưởng kinh tế và khả năng của ngân sách nhà nước; tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức cao hơn mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp. Điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng của khu vực doanh nghiệp trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng Tiền lương Quốc gia; thực hiện quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp nhà nước theo phương thức khoán chi phí tiền lương gắn với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đến năm 2030:
- Thực hiện nâng mức tiền lương của khu vực công phù hợp với chỉ số giá tiêu dùng, mức tăng trưởng kinh tế và khả năng của ngân sách nhà nước; tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng cao nhất của khu vực doanh nghiệp. Điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng của khu vực doanh nghiệp trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng Tiền lương Quốc gia; thực hiện quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp nhà nước theo phương thức khoán nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xem thêm: Các khoản phụ cấp của công chức, viên chức thay đổi thế nào từ 01/7/2022?
.......................................
Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên
Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức. Đến ngày 1/7/2022, lương của cán bộ, công chức, viên chức, của các chức danh lãnh đạo sẽ thay đổi theo hướng bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương như hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng. Dự kiến tháng 10/2021 tới đây, Bộ Nội vụ trình Ban Chỉ đạo cải cách tiền lương về các nội dung cụ thể của chế độ tiền lương mới và tháng 12/2021 trình Chính phủ để trình Bộ Chính trị thông qua.
- Tiền lương mới theo vị trí việc làm với CBCCVC thực hiện từ 2022
- Những phụ cấp nào sẽ bị bãi bỏ từ 1.7.2022?
- Cơ cấu thu nhập của công chức, viên chức từ 01/7/2022
- Từ năm 2022: Giáo viên không còn được hưởng phụ cấp thâm niên