Để có thể học được cách móc len thì việc đầu tiên bạn cần học chính là đọc chart móc len. Nếu bạn không biết cách đọc chart móc len, thì khi thực hiện các mẫu móc được hướng dẫn bằng các chart hình ảnh hoặc văn bản bạn sẽ không thể làm theo. Chính vì thế, việc đầu tiên mà bạn cần phải làm nếu muốn móc được một đồ vật thì chính là học đọc chart móc len. Bài viết này Sochandmade sẽ hướng dẫn bạn chi tiết nhất về cách đọc chart móc len có kèm theo hình ảnh hưỡng dẫn để bạn có thể hiểu được dễ dàng nhất, hãy cùng tham khảo qua nhé!
Mục lục
- 1 Có bao nhiêu loại chart móc len?
- 2 Hướng dẫn cách đọc chart móc len bằng hình
- 2.1 Mũi bính
- 2.2 Mũi móc đơn
- 2.3 Mũi móc kép
- 2.4 Mũi móc ba
- 3 Hướng dẫn đọc chart móc len chữ
- 3.1 Các chữ viết tắt trong chart chữ
- Những mẫu giày len cho bé xinh xắn đáng yêu nhất
Có bao nhiêu loại chart móc len?
Tại thời điểm hiện tại thì có 2 kiểu chart móc len chính là chart móc bằng hình ảnh và chart chữ văn bản.
Ký hiệu căn bản
Đây là ký hiệu căn bản nhất cho người mới bắt đầu học đọc chart móc len.
Ký hiệu hình và chữ trong chart móc len cơ bản.Riêng đối với kiểu chart AVX thì được người ta sử dụng quy định như sau:
- X = sc = mũi đơn
- A = decrease = dec = giảm mũi đơn
- V = increase = inc = tăng 1 mũi đơn
- MR = magic ring = vòng tròn ma thuật
Hướng dẫn cách đọc chart móc len bằng hình
Trong chart móc hình sẽ bao gồm các mũi móc như sau:
Mũi bính
Đối với mũi bính bạn sẽ thấy hình chữ 0 được thể hiện nằm ngang như hình ảnh bên dưới đây.
Mũi móc đơn
Đối với mũi móc đơn bạn sẽ thấy ngay ký hiệu là X, tuy nhiên cũng có một số trường hợp chart móc người ta thể hiện dấu X đứng quay ngang nhìn sẽ như dấu +.
Cách thực hiện mũi móc đơn:
Bước 1: Luồn kim móc vào chân bính
Bước 2: Lấy sợi vòng quanh kim và thực hiện kéo nó qua để trên kim móc có được 2 vòng.
Bước 3: Lấy sợi tiếp tục vòng qua kim và kéo qua lại 2 vòng tròn trên kim đã tạo ở bước 2.
Bước 4: Hãy thực hiện lặp lại 2 bước trên vào chân bính.
Mũi móc đơn và thứ tự mócMũi móc kép
Đối với mũi móc kép, bạn sẽ thấy trong chart thể hiện ký hiệu là T. Với kiểu mũi móc này thì người ta thường áp dụng vào các chart móc yêu cầu sự chặt chẽ như móc giỏ sách.
Cách thực hiện mũi móc kép như sau:
Bước 1: Bạn hãy luồn kim móc vào phía trên của mũi móc đã có sẵn từ trước.
Bước 2: Lấy sợi vòng quay kim móc và kéo qua một vòng tròn.
Bước 3: Tiếp tục dùng sợi vong quanh kim móc và kéo cho xuyên qua 3 vòng tròn nằm trên kim.
Mũi móc ba
Đối với mũi móc ba hay còn được nhiều gọi là mũi móc đôi. Mũi móc này thường sẽ được thể hiện trong chart bằng ký hiệu là chữ T và có 2 gạch giữa. Các sản phẩm cần phải kéo cao như các loại khăn lớn người ta sẽ áp dụng mũi móc này.
Cách móc như sau:
Bước 1: Bạn hãy lấy sợi len và quân vòng qua kim hai lần, sau đó luồn kim vào phía trên mũi móc đã có sẵn.
Bước 2: Lấy sợi vòng quanh kim móc và kéo xuyên qua hai vòng tròn trên đầu kim móc.
Bước 3: Hãy thực hiện như bước 1 và bước 2 lặp lại 2 lần để có thể hoàn thành được mũi móc ba.
Mũi móc 3 thường được áp dụng vào các sản phẩm cần kéo cao.Hướng dẫn đọc chart móc len chữ
Hiện nay chart móc chữ đang được sử dụng khá phổ biến. Đối với chart móc chữ thì bạn sẽ thấy được sử dụng chính là ngôn ngữ tiếng Anh (vẫn có các ngôn ngữ chart khác ngoài tiếng Anh).
Các chữ viết tắt trong chart chữ
Sau đây là các chữ viết tắt cơ bản được sử dụng nhiều trong các chart móc len, bạn hãy xem qua và nắm rõ các ký hiệu này để có thể dễ dàng móc được các sản phẩm.
- beg : beginning = bắt đầu 1 hàng/ 1 mũi
- bet: between= giữa 2 hàng hoặc 2 mũi
- sk: skip = bỏ mũi
- st (s) : khâu (s) = mũi
- ch sp : chain space = khoảng trống bằng một mũi bính
- cont: continue = tiếp tục
- dc2tog: double crochet two stitches together = móc 2 mũi kép đơn vào cùng một chân
- sc2tog: single crochet two together = móc hai mũi móc đơn vào cùng một chân
- dec: decrease = giảm mũi
- inc: increase = tăng mũi
- foll: follow= móc theo hướng dẫn
- lp(s): loop(s) = vòng chỉ
- motiff= mẫu hoa
- patt: pattern = mẫu
- prev: previous = trước đó
- rem: remain = còn lại
- rep(s): repeat(s) = lặp lại
- row= hàng
- rnd(s): round(s) = vòng tròn
- RS: right side = mặt phải
- WS: wrong side = mặt trái
- turn = xoay
- tbl: through back loop = móc xuyên qua vòng chỉ về phía sau
- tfl: through front loop = móc xuyên qua vòng chỉ về phía trước
- tog: together = chung
- yo: yarn over = kép 1 vòng chỉ qua kim
Trên đây là một số ký hiệu chart móc len cơ bản cho người mới tập móc. Ngoài các ký hiệu trên thì còn rất nhiều các ký hiệu và mũi móc nâng cao hơn mà Sochandmade không thể đưa ra hết trong bài viết này. Sochandmade sẽ tiếp tục cho ra thêm nhiều bài hướng dẫn nâng cao hay và dễ hiểu hơn nữa. Chính vì thế bạn hãy thường xuyên truy cập vào website Sochandmade để cập nhật các bài hướng dẫn mới và các chart đan móc miễn phí nhé.
- Chart móc gấu trúc Amigurumi Panda Making
- Chart móc mèo con Mojito miễn phí
Hy vọng với bài viết hướng dẫn đọc chart móc len kèm hình trên đây, sẽ giúp bạn đọc có thể nắm rõ được các mũi móc cơ bản và cách đọc chart móc len. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết trên, nếu có câu hỏi hay góp ý nào, vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết hoặc liên hệ qua fanpage Sochandmade hoặc email bạn nhé.
3 Bình luận
[] Hướng dẫn đọc chart móc len kèm hình []
[] Hướng dẫn đọc chart móc len kèm hình []
[] Hướng dẫn đọc chart móc len kèm hình []