/*! Ads Here */

Big Small là gì

brooke-lark-609909-unsplash


1. Big Small

Ta sử dụng bigsmall để miêu tả kích thước chung của một thứ gì đó.

  • Elephants are big.(Con voi rất to).
  • Mice are small.(Con chuột thì nhỏ).

*Lưu ý: Đối với quần áothức ăn, ta dùng large, không dùng big:

  • I ordered a big coffee with milk.(Tôi gọi một ly cà phê to có sữa) =>I ordered a large coffee with milk.(Tôi gọi một ly cà phê lớn có sữa).

Hoặc:

  • This shirt is too small for me.(Chiếc áo sơ mi này quá nhỏ đối với tôi).
  • What size is it?(Chiếc áo đó là cỡ nào?)
  • Medium.(Cỡ vừa).
  • OK, Ill get you a large.(Được rồi, tôi sẽ mua chiếc cỡ lớn cho anh).

2. Huge Tiny

Huge = Rất to,Tiny = Rất nhỏ

  • Their new house is huge! I think it has 50 rooms.

(Ngôi nhà mới của họ to lắm! Hình như có đến 50 phòng).

  • Do you want any cake? Just a tiny piece. Im on a diet.

(Bạn có muốn ăn bánh kem không?Cho tôi một góc nhỏ thôi. Tôi đang ăn kiêng).


3. Long Short

Sử dụng longshort để miêu tả chiều dài (bề ngang). Bạn có thể sử dụng long và short với thời gian, sách, từ/câu, tóc và chân:

  • The line to buy tickets for the concert is very long. There are hundreds of people waiting.

(Hàng chờ mua vé xem hòa nhạc thật dài. Có đến hàng trăm người đang chờ đợi).

  • The movie is really long about three hours.

(Bộ phim dài quá dài đến tận ba tiếng đồng hồ).

  • That book is quite long it has about 500 pages.

(Quyển sách dài quá những 500 trang).

  • Academic writing often uses very long sentences.

(Các bài viết học thuật thường sử dụng những câu dài).


*Lưu ý: Có hai cách để miêu tả khoảng cách far hoặc a long way.

  • The beach is far from my house.(Nhà tôi cách xa biển).
  • The beach is a long way from my house.(Nhà tôi cách xa biển).
  • Không nói: The beach is long from my house.(Biển dài so với nhà tôi).

4. Tall Short

Sử dụng tallshort để miêu tả chiều cao (bề dọc) đặc biệt là với con người, nhưng đôi khi cũng dùng để miêu tả tòa nhà và cây cối.

  • My brother is really tall.(Anh tôi rất cao).
  • New York City has a lot of tall buildings.(Thành phố New York có nhiều tòa nhà chọc trời).
  • There are many tall trees in the Amazon rain forest.(Rừng mưa nhiệt đới Amazon có rất nhiều cây cao).

Người dịch: Ngọc Hưởng

  • Họ và tên:*
  • Email:*
  • SĐT:*
  • Địa chỉ nhận hàng:*
  • Chọn phương thức thanh toán và nhận quà tương ứng:*
    • Internet Banking - Nhận Account qua email - Giảm còn 999.000VNĐ (3 slot)
    • Thanh toán MOMO - Nhận Account qua email - Giảm còn 999.000VNĐ (2 slot)
    Ghi rõ email hoặc sdt vào mục nội dung thanh toán (nếu có)

Nguồn: www.espressoenglish.net

Cùng mang nghĩa là nhà nhưng house và home lại được sử dụng trong những tình huống khác nhau. Nghĩa của house và home House

Wow tiếng anh có nhiều từ vựng ghê! Đã có bao giờ bạn nghĩ như thế chưa? Nó có thể đúng đấy nhưng bạn có

Tiếng Anh có hàng chục từ để gọi bạn. Chúng có một chút khác biệt phụ thuộc vào bạn đang ở nơi nào trên thế

Là người học tiếng Anh, bạn có bao giờ mắc lỗi ngữ pháp, phát âm hay từ vựng do ảnh hưởng của tiếng mẹ đẻ

Khi tiếp xúc với bài thi IELTS, rất nhiều học sinh tự hỏi: Câu trả lời cho các câu hỏi ở Part 1 dài thế

Video liên quan

*

Đăng nhận xét (0)
Mới hơn Cũ hơn

Responsive Ad

/*! Ads Here */

Billboard Ad

/*! Ads Here */