/*! Ads Here */

Giới thiệu về bố bằng tiếng Trung

Contents

  1. Các thành viên trong gia đình bằng tiếng Trung
  2. Bài viết tiếng Trung giới thiệu về gia đình
    1. Bài văn mẫu số 1:
    2. Bài văn mẫu số 2:
    3. Bài văn mẫu số 3:
    4. Bài văn mẫu số 4:

Mỗi ngày, tự học tiếng Trung cho người mới bắt đầu lại đem đến cho bạn những bài học mới hay. Bài học hôm nay, chúng mình xin gửi đến bạn bài văn mẫu giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung hay và đơn giản. Hi vọng sẽ giúp ích cho bạn nhé!

Các thành viên trong gia đình bằng tiếng Trung

妈妈 māma: Mẹ

爸爸 bà ba: Bố

弟弟 dìdì: Em trai

哥哥 gēgē: Anh trai

妹妹 mèimei: Em gái

姐姐 jiějie: Chị gái

老婆 lǎo pó: Vợ, bà xã

老公 lǎo gong: Chồng, ông xã

儿子 ér zi: Con trai

女儿 nǚér: Con gái

奶奶 nǎi nai: Bà nội

爷爷 yéye: Ông nội

太太 tài tai : Cụ bà

太爷 tài yé: Cụ ông

姑妈 gū mā: Bác, cô

姑姑 gū gu: Cô

伯母 bó mǔ: Bác gái

婶婶 shěn shěn: Thím

姑父 gū fu: Chú ( chồng cô)

伯伯 bó bo: Bác

叔叔 shū shū: Chú

堂兄 táng xiōng: Anh họ ( bên bố)

堂弟 táng dì: Em trai họ

堂姐 táng jiě: Chị họ

堂妹 táng mèi: Em gái họ

姪子 zhí zi: Cháu nội trai

姪女 zhí nǚ: Cháu nội gái

外婆 wài pó: Bà ngoại

外公 wài gong: Ông ngoại

太姥爷 tài lǎo ye: Cụ ông ngoại

太姥姥 tài lǎo lao: Cụ bà ngoại

舅舅 jiù jiu: Cậu

姨父 yí fu: Chồng của dì

舅妈 jiù mā: Mợ

姨妈 yí mā: Dì

阿姨 Ā yí: Cô, dì

表哥 biǎo gē: Anh họ ( bên mẹ)

外甥 wài sheng: Cháu ngoại trai

外甥女 wài sheng nǚ: Cháu ngoại gái

Bài viết tiếng Trung giới thiệu về gia đình

hinh-anh-van-mau-gioi-thieu-gia-dinh-bang-tieng-trung-1

Dưới đây là một số đoạn văn ngắn giới thiệu về gia đình của mình bằng tiếng Trung, mời bạn cùng tham khảo nhé!

Bài văn mẫu số 1:

  • Chữ Hán:

我家有四口人,其中包括:我的父親,37歲,是一名工程師,在自然資源和環境部工作的土地管理。我母親35歲和7歲的教師年級學生2A初中增加。我4歲的男孩。父母愛的兄弟。我崇拜和喜愛她的父母。我很高興能成為家庭中的一員。我會盡量努力學習。

  • Dịch nghĩa:

Gia đình em có bốn người, gồm có: Bố em 37 tuổi, là kỹ sư Quản lý đất đai công tác tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẹ em 35 tuổi là giáo viên và em 7 tuổi là học sinh lớp 8A trường Trung học cơ sở Định Tăng. Em có em trai 4 tuổi. Bố mẹ rất yêu thương hai anh em. Em rất yêu quý bố mẹ và thương em. Em rất vui được là một thành viên trong gia đình. Em sẽ cố gắng học hành chăm chỉ.

Bài văn mẫu số 2:

  • Chữ Hán:

我家有四口人,爸爸,妈妈,哥哥和我,我父母都退休了,以前我父母是警察,我父亲今年七十岁了,我母亲今年六十五岁了。我哥哥今年四十岁,他也是警察,在河内市公安局当刑事警察,他结婚了,他妻子开一个贸易公司。他每天都很忙,早上七点上班下午五点才下班。我也当警察,我是交通警察,在河内市公安局工作,我跟我哥哥一样,每天都很忙。我还没结婚,我打算明年会跟我现在的女朋友结婚,我们已经谈两年恋爱了。每个周末我们全家常到外区去玩儿,在河内周围有很多旅游景点。我很爱我家庭。

  • Dịch nghĩa:

Nhà tôi có 4 người, bố, mẹ, anh trai và tôi, bố mẹ tôi đều đã nghỉ hưu, trước kia bố mẹ tôi là cảnh sát, bố tôi năm nay 70 tuổi rồi, mẹ tôi năm nay 65 tuổi rồi. Anh trai tôi năm nay 40 tuổi, anh ấy cũng là cảnh sát, làm cảnh sát hình sự tại công an Hà Nội, anh ấy kết hôn rồi, vợ anh ấy mở một công ty thương mại.

Anh ấy hàng ngày đều rất bận, 7 giờ sáng đi làm chiều 5 giờ tan ca. Tôi cũng là cảnh sát, tôi là cảnh sát giao thông, công tác tại công an Hà Nội, tôi và anh trai tôi đều bận rộn giống nhau. Tôi vẫn chưa kết hôn, tôi dự định năm tới sẽ kết hôn với người bạn gái bây giờ, chúng tôi đã yêu nhau 2 năm rồi. Cứ cuối tuần cả gia đình tôi thường đi ra ngoại ô du lịch, ở xung quanh Hà Nội có rất nhiều điểm du lịch. Tôi rất yêu gia đình tôi.

Bài văn mẫu số 3:

  • Chữ Hán:

我的家庭

我爱我的家庭,因为我有一个快乐的家庭.

我的爸爸是一名英语教师,他的名字叫 铭俊.他今年38岁.他非常喜欢打篮球.我的妈妈是赶什么呢?她是一名教师吗?是的.你说对了!我的妈妈是一个很亲切、友善的人,她今年37岁.我妈妈总是勤劳的干活.我爱我的父母.

在星期六和星期天里,我经常去图书馆和弹钢琴.我爸爸去打篮球.有时侯,我们都在家看电视和听音乐.

我爱我家.因为我和爸爸妈妈一起生活得很开心!

  • Dịch nghĩa:

Gia đình của tôi

Tôi yêu gia đình của tôi, Bởi vì tôi có một gia đình vui vẻ.

Bố tôi là một giáo viên tiếng Anh, Tên của ông là Minh Tuấn. Ông ấy năm nay 38 tuổi. Ông rất thích chơi bóng rổ. Mẹ của tôi theo đuổi công việc gì? Bà là một giáo viên chăng? Đúng vậy. Bạn đoán đúng rồi! mẹ tôi là một người rất dễ gần và thân thiện, bà năm nay 37 tuổi. Mẹ tôi luôn làm việc chăm chỉ. Tôi rất yêu bố mẹ tôi.

Vào thứ 7 và chủ nhật, tôi thường đến thư viện và chơi đàn piano. Bố tôi thì đi chơi bóng rồ, thỉnh thoảng chúng tôi cùng xem ti vi và nghe nhạc ở nhà.

Tôi yêu gia đình của mình, bởi vì tôi và bố mẹ cùng sống rất hạnh phúc!

Bài văn mẫu số 4:

Chữ Hán:

我有一个幸福的家庭;有爸爸,妈妈和我一家三口人。 爸爸叫张辉,今年 38 岁,他的身高 177 厘米左右。体型 不胖也不瘦,属于大中型。爸爸是一名美发师,经他剪出的 头发各个都是那么的帅。爸爸平时很严肃,但是和我玩起来 也很疯狂 。 妈妈叫齐丽杰,今年也是 38 岁,妈妈个头不高,身体有 点儿胖。爸爸老让妈妈少吃点,胖得快赶上小猪了。妈 妈是一个爱唠叨的人。对我总是不放心,一天到晚总是嘱咐 我这样那样。 最后介绍的自然是我了,我叫张勇。今年 11 岁。是一 名小学生。我不爱看课外书。但对拼装玩具特感兴趣。每次 妈妈给我买的新玩具,我都要给它们改装一下,变成另一个 新玩具。 这就是我的家庭成员,一个幸福美满的三口之家

Dịch nghĩa:

Tôi có một gia đình hạnh phúc, nhà tôi có 3 người là bố,mẹ và tôi. Bố tên Trương Huy, năm nay 38 tuổi, ông cao khoảng 1m77. Ngoại hình không béo cũng không gầy, thuộc dáng người trung bình. Bố là một thợ cắt tóc, những mái tóc được ông cắt đều trông rất đẹp. Bình thường bố rất nghiêm, nhưng khi chơi đùa với tôi ông rất vui vẻ. Mẹ tên là Tề Lệ Kiệt, năm nay cũng 38 tuổi, Dáng mẹ không cao, trông hơi béo. Bố hay bắt mẹ ăn ít một chút, không thì béo gần bằng chú heo con. Mẹ là người hay càm ràm. Thường không yên tâm về tôi.

Cả ngày luôn căn dặn tôi phải thế này thế nọ. Người cuối cùng cần giới thiệu đương nhiên là tôi. Tôi tên là Trương Dũng. Năm nay 11 tuổi, là một học sinh tiểu học. Tôi không thích đọc sách ngoại khóa. Nhưng lại rất có hứng thú với đồ chơi lắp ráp. Mỗi lần mẹ mua cho tôi đồ chơi mới, tôi đều muốn lắp ghép lại chúng, biến chúng thành một đồ chơi mới là hơn. Đây chính là các thành viên gia đình tôi, một gia đình 3 người ngập tràn hạnh phúc.

Bạn hãy thử viết một đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung xem nhé!

Xem thêm:

  • Văn mẫu: Giới thiệu về căn phòng bằng tiếng Trung
  • Văn mẫu: Bài văn tiếng Trung chủ đề thời tiết

  • Văn mẫu: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Video liên quan

*

Đăng nhận xét (0)
Mới hơn Cũ hơn

Responsive Ad

/*! Ads Here */

Billboard Ad

/*! Ads Here */